Làm Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu? Chi phí bao nhiêu?

làm lý lịch tư pháp mất bao lâu

Làm Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi chuẩn bị hồ sơ xin việc, đi du học, định cư… Thời gian chờ đợi có thể ảnh hưởng đến kế hoạch của bạn, vậy nên việc nắm rõ quy trình và thời gian xử lý hồ sơ là rất quan trọng. Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết này để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất về thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp, bạn nhé!

1. Thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lý và cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hợp lệ. Đối với trường hợp đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thời gian xử lý có thể kéo dài, nhưng không quá 15 ngày.

Thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp thông thường là không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp có thể lâu hơn, không quá 15 ngày, cụ thể:

  • Đối với người nước ngoài: Do cần xác minh thông tin với nước ngoài nên thời gian làm thủ tục có thể lâu hơn.
  • Đối với công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài: Do cần xác minh thông tin tại nhiều địa phương nên thời gian làm thủ tục có thể lâu hơn.
  • Trường hợp khẩn cấp: Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp, trong trường hợp khẩn cấp, thời gian làm Phiếu lý lịch tư pháp có thể được rút xuống không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

2. Lệ phí làm lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Lệ phí cấp lý lịch tư pháp hiện nay được quy định như sau: Phí cấp lý lịch tư pháp: 200.000 VNĐ/lần/người. Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, và thân nhân liệt sỹ: 100.000 VNĐ/lần/người.

Lệ phí làm lý lịch tư pháp là bao nhiêu?
Lệ phí làm lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Theo Điều 4 của Thông tư 244/2016/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được xác định như sau:

“Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:

STT Nội dung thu Mức thu

( đồng/lần/người)

1 Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp 200.000
2 Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). 100.000

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.”

Ngoài ra, Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC còn được chi tiết hóa theo hướng dẫn tại Mục 1 của Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:

“1. Về mức thu phí

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.”

>> Như vậy, mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là 200.000 đồng/lần/người. Đối với sinh viên, người có công với cách mạng, và thân nhân liệt sĩ (bao gồm cha mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, người nuôi dưỡng liệt sỹ): mức phí là 100.000 đồng/lần/người.

Cụ thể:

  • Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp muốn nhận hơn 2 phiếu trong một lần yêu cầu, thì từ phiếu thứ 3 trở đi, mỗi phiếu sẽ phải nộp thêm 5.000 đồng.
  • Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong cùng một hồ sơ muốn nhận cả hai loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2), thì mức phí cũng được áp dụng như trên.

3. Địa chỉ làm lý lịch tư pháp

Địa chỉ làm lý lịch tư pháp được quy định theo khu vực công dân ở Việt Nam gồm có 3 vị trí như sau: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, đay chính là ba khu vực trọng điểm để làm lý lịch tư pháp, ngoài ra nếu như người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể nộp tại sở tư pháp nơi cư trú hoặc nếu đã từng cư trú tại Việt Nam, nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Địa chỉ làm lý lịch tư pháp
Địa chỉ làm lý lịch tư pháp

Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ cần thiết, bạn cần đến một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ:

Đối với công dân Việt Nam:

  • Sở Tư pháp nơi bạn thường trú;
  • Sở Tư pháp nơi bạn tạm trú nếu không có nơi thường trú;
  • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú;
  • Sở Tư pháp nơi thường trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cư trú ở nước ngoài.

Đối với người nước ngoài:

  • Nếu đang cư trú tại Việt Nam, nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
  • Nếu đã từng cư trú tại Việt Nam, nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Địa chỉ cụ thể tại một số thành phố:

  • Hà Nội: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia: Số 9 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy. Sở Tư pháp Hà Nội: Số 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông.
  • TP Hồ Chí Minh: Sở Tư pháp TP Hồ Chí Minh: 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3.
  • Đà Nẵng: Sở Tư pháp Đà Nẵng: 16 Bạch Đằng, Thạch Thang, Hải Châu

4. Lý lịch tư pháp có thời hạn trong vòng bao lâu?

Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH12 và các văn bản quy định thi hành Luật Lý lịch tư pháp hiện nay không quy định về thời hạn sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp. Tuy nhiên, thời hạn sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp có thể khác nhau tùy vào bản chất và lĩnh vực quản lý, được quy định trong các văn bản pháp luật khác nhau.

Lý lịch tư pháp có thời hạn trong vòng bao lâu?
Lý lịch tư pháp có thời hạn trong vòng bao lâu?

Theo quy định hiện hành, Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH12 và các văn bản quy định thi hành Luật Lý lịch tư pháp không quy định về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp. Điều này có nghĩa là Phiếu lý lịch tư pháp có giá trị vô thời hạn, trừ khi có quy định khác về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp trong các văn bản pháp luật khác.

Tuy nhiên, thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp có thể khác nhau tùy theo bản chất và lĩnh vực quản lý, được quy định trong các văn bản pháp luật khác nhau. Ví dụ:

  • Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho xuất khẩu lao động có thể có giá trị không quá 06 tháng.
  • Trong hồ sơ xin nhập quốc tịch, thôi quốc tịch và trở lại quốc tịch Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp cũng có giá trị không quá 90 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ.

Do đó, để biết chính xác thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp cụ thể của bạn, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực mà bạn sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà AZTAX cung cấp để trả lời cho câu hỏi “làm phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?”. Để đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng và chính xác, bạn nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và làm theo hướng dẫn. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí và giải đáp mọi vấn đề liên quan.

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon