Hoá đơn không tính thuế GTGT có cần phải kê khai không?

Hoá đơn không tính thuế gtgt có cần phải kê khai không?

Hóa đơn không chịu thuế có phải kê khai không là câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện kê khai thuế GTGT. Việc xác định đúng quy định về kê khai hóa đơn không chịu thuế sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rắc rối trong quá trình báo cáo thuế. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về vấn đề này và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Cùng khám phá ngay!

1. Thuế GTGT là gì?

Theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016), thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Trong đó, người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

(Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016))

2. Các trường hợp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Các trường hợp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Các trường hợp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
  • Hóa đơn chịu thuế suất 0%: Được phép khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
  • Hóa đơn không chịu thuế GTGT: Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, căn cứ theo Khoản 7 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
  • Hóa đơn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, dựa vào Khoản 11 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

3. Hóa đơn không chịu thuế GTGT có phải kê khai không?

Hóa đơn không chịu thuế GTGT có thể được kê khai hoặc không kê khai trên Tờ khai thuế 01/GTGT. Vì trên hóa đơn không có số tiền thuế GTGT, doanh nghiệp không bắt buộc phải kê khai. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chọn kê khai, thì thực hiện như sau:

  • Bên mua: Kê khai tổng số tiền thanh toán vào chỉ tiêu [23] (Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào), với chỉ tiêu [24] và [25] ghi 0.
  • Bên bán: Kê khai vào chỉ tiêu [26] (Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT).

Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC) hàng hóa không chịu thuế là những mặt hàng không cần đóng thuế. Cụ thể, những mặt hàng không chịu thuế bao gồm:

STT Tên Hàng Hóa, Dịch Vụ
1 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc sơ chế thông thường (như phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, tách hạt, ướp muối, bảo quản lạnh, đông lạnh, v.v.).
2 Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3 Dịch vụ tưới, tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4 Muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
5 Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6 Chuyển quyền sử dụng đất.
7 Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị thủy sản.
8 Dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bao gồm cho vay, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, bán tài sản bảo đảm nợ vay, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn.
9 Dịch vụ y tế, thú y, bao gồm khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, chăm sóc người cao tuổi, khuyết tật, dịch vụ chăm sóc người bệnh.
10 Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích, Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ, dịch vụ bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam.
11 Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ.
12 Duy tu, sửa chữa, xây dựng công trình văn hóa, nghệ thuật, cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân hoặc viện trợ nhân đạo.
13 Dạy học, dạy nghề, bao gồm dạy ngoại ngữ, tin học, dạy múa, nhạc, thể dục, thể thao, dạy trẻ em và các nghề khác theo quy định pháp luật.
14 Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15 Xuất bản, nhập khẩu báo, tạp chí, sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số.
16 Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến nội tỉnh, đô thị, các tuyến lân cận.
17 Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phương tiện chuyên dùng cho khai thác mỏ dầu, khí đốt, tàu bay, tàu thủy, v.v.
18 Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19 Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
20 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập khẩu tái xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu.
21 Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo Luật chuyển giao công nghệ, Luật sở hữu trí tuệ.
22 Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức.
23 Sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến hoặc đã chế biến nhưng có trị giá tài nguyên, khoáng sản chiếm hơn 51% giá thành sản phẩm.
24 Sản phẩm thay thế bộ phận cơ thể người bệnh, bao gồm cả bộ phận cấy ghép lâu dài.
25 Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
26 Các hàng hóa, dịch vụ khác: bán miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế, hàng dự trữ quốc gia, các dịch vụ nhà nước, rà phá bom mìn, vật nổ do quân đội thực hiện.

4. Cách viết hóa đơn không chịu thuế theo Nghị định 123

Cách viết hóa đơn không chịu thuế theo Nghị định 123
Cách viết hóa đơn không chịu thuế theo Nghị định 123

Theo điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, thuế suất thuế GTGT thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế GTGT tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ.

Tại Phụ lục V Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế quy định danh mục thuế suất được thể hiện như sau:

STT Giá trị Mô tả
1 0% Thuế suất 0%
2 5% Thuế suất 5%
3 10% Thuế suất 10%
4 KCT Không chịu thuế GTGT
5 KKKNT Không kê khai, tính nộp thuế GTGT
6 KHAC:AB.CD% Trường hợp khác, với “:AB.CD” là giá trị thuế suất, trong đó A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:12.34%

Theo đó, đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất” thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT).

Hóa đơn không chịu thuế có phải kê khai không là câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp thắc mắc khi thực hiện kê khai thuế GTGT. Việc này phụ thuộc vào từng loại hóa đơn và quy định cụ thể của pháp luật. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, dù hóa đơn không có thuế GTGT, doanh nghiệp vẫn cần kê khai vào Tờ khai thuế 01/GTGT. Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ chuyên sâu về quy trình kê khai, hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon