Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?” là câu hỏi quan trọng đối với cán bộ, công chức và những ai có liên quan đến công việc ngoại giao của Việt Nam. Với mục đích cung cấp thông tin chi tiết và đáng tin cậy, AZTAX xin giới thiệu đến bạn đọc những điều cơ bản về hộ chiếu công vụ dưới đây!

1. Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Theo đó, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm theo quy định của pháp luật.
Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?
Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Dựa trên quy định của Điều 7 trong Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh đối với công dân Việt Nam năm 2019, thời hạn của các giấy tờ xuất nhập cảnh được chỉ định cụ thể như sau:

1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm

2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn

b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn

c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn

3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn

Xem thêm: Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng có được xuất, nhập cảnh không?

2. Hộ chiếu công vụ có thể sử dụng cho việc xuất nhập cảnh không?

Hộ chiếu công vụ có thể sử dụng cho việc xuất nhập cảnh không?
Hộ chiếu công vụ có thể sử dụng cho việc xuất nhập cảnh không?

Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh đối với công dân Việt Nam năm 2019 quy định giấy tờ xuất nhập cảnh:

  • 04 loại giấy tờ xuất nhập cảnh gồm:
    • Hộ chiếu ngoại giao
    • Hộ chiếu công vụ
    • Hộ chiếu phổ thông
    • Giấy thông hành
  • Hộ chiếu có gắn chip hoặc không gắn chip được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chip dành cho công dân dưới 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn
  • Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh gồm: ảnh chân dung, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số giấy tờ, ngày cấp, cơ quan cấp, ngày hết hạn, số định danh cá nhân hoặc số CMND, và chức vụ đối với hộ chiếu ngoại giao và công vụ

Như vậy, hộ chiếu công vụ là một trong bốn loại giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Việt Nam, nghĩa là hộ chiếu này được sử dụng cho mục đích xuất nhập cảnh.

3. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ

Từ các quan chức chính phủ đến nhân viên ngoại giao và những cá nhân đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức quốc tế, mỗi đối tượng đều được áp dụng các quy định và tiêu chí riêng trong quá trình cấp hộ chiếu công vụ. Phát hành hộ chiếu công vụ không chỉ là một quyền lợi mà còn là một nhiệm vụ phải được thực hiện cẩn thận bởi các cơ quan và tổ chức liên quan.

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ

Việc cấp hộ chiếu công vụ không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức. Tuy nhiên, loại hộ chiếu này chỉ cung cấp cho những đối tượng đủ điều kiện.

Căn cứ tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ bao gồm:

(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức

(2) Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội
  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh
  • Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước

(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu

(4) Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài

(5) Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại (4) đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác

(6) Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho những người không thuộc diện quy định trên.

4. Thủ tục gia hạn hộ chiếu công vụ trong nước

Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ.

  • Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận. Cơ quan ngoại vụ địa phương có thể gửi hồ sơ cùng lệ phí và nhận kết quả từ Cơ quan cấp hộ chiếu trong nước thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc là nộp trực tiếp.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn tổ chức hoặc cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc chưa được đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn tổ chức hoặc cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ, đồng thời trả lại hồ sơ kèm theo “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”. Yêu cầu bổ sung phải cụ thể và đầy đủ một lần để tổ chức hoặc cá nhân có thể hoàn thiện chính xác. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ.
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận sẽ từ chối nhận hồ sơ và trả lại kèm theo “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ”.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện để giải quyết, Bộ phận tiếp nhận sẽ tiến hành nhận hồ sơ, in “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả”, và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận theo quy định:

  • Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc hoàn thiện, Đơn vị chuyên môn sẽ thông báo bằng văn bản, ghi rõ lý do và nội dung cần bổ sung, theo mẫu “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ” để gửi cho tổ chức hoặc cá nhân qua Bộ phận tiếp nhận. Việc yêu cầu bổ sung chỉ được thực hiện một lần. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được tính lại từ đầu sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
  • Nếu không thể trả kết quả đúng hạn hoặc hồ sơ cần xin ý kiến của cấp/cơ quan thẩm quyền, Đơn vị chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và gửi văn bản xin lỗi tổ chức hoặc cá nhân, nêu rõ lý do quá hạn và thời gian trả kết quả theo mẫu “Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả”. Việc hẹn lại ngày trả kết quả chỉ được thực hiện một lần.
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Đơn vị chuyên môn sẽ trả lại hồ sơ, kèm theo văn bản nêu rõ lý do từ chối giải quyết theo mẫu “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” gửi cho tổ chức hoặc cá nhân qua Bộ phận tiếp nhận.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Đơn vị chuyên môn sẽ xử lý và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định.

Bước 4: Kiểm tra lại  các thông tin và trả kết quả

  • Sau khi nhận kết quả xử lý từ Đơn vị chuyên môn, Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra lại  các thông tin và trả kết quả cho tổ chức hoặc cá nhân.
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận sẽ giải thích rõ các lý do từ chối theo nội dung trong “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” của Đơn vị chuyên môn.

4. Có thể gia hạn hộ chiếu công vụ khi đi công tác ở nước ngoài không?

Hộ chiếu công vụ hết hạn trong lúc công tác ở nước ngoài, xin gia hạn được không?
Hộ chiếu công vụ hết hạn trong lúc công tác ở nước ngoài, xin gia hạn được không?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài như sau:

1. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

a) Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài

b) Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ

c) Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài

d) Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài

Như vậy, theo quy định trên thì người có hộ chiếu công vụ bị hết hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài sẽ được xem xét gia hạn để tiếp tục công tác.

Xem thêm: Phải đổi hộ chiếu trước khi hết hạn bao lâu?

5. Hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?

Hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?
Hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?

Hộ chiếu công vụ là tấm vé thông hành đầy quyền lực mang lại nhiều ưu đãi đặc biệt cho những ai sở hữu nó. Đặc biệt, hộ chiếu công vụ của Việt Nam được miễn visa ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả trong và ngoài khu vực ASEAN. Điều này giúp các viên chức nhà nước và những người có nhiệm vụ công tác quốc tế dễ dàng di chuyển và thực hiện nhiệm vụ.

Dưới đây là danh sách một số quốc gia nổi bật mà hộ chiếu công vụ được miễn visa:

  • Châu Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Indonesia
  • Châu Phi: Nam Phi, Kenya, Nigeria, Ai Cập
  • Châu Mỹ: Brazil, Argentina, Chile, Mexico
  • Châu Đại Dương: Úc, New Zealand, Fiji
  • Châu Âu: Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Belarus, Ukraine

Tuy nhiên, có một số quốc gia đặc biệt là Mỹ, Anh và các nước Tây Âu, hiện đang siết chặt chính sách nhập cảnh và không áp dụng chính sách miễn visa cho loại hộ chiếu này. Điều này có nghĩa là chủ sở hữu hộ chiếu công vụ sẽ cần xin visa khi đến những quốc gia này.

Lưu ý: Chính sách miễn visa cho hộ chiếu công vụ có thể thay đổi theo thời gian và từng quốc gia có thể có những quy định riêng về thời gian lưu trú và mục đích nhập cảnh.

6. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi thường gặp

6.1 Hộ chiếu công vụ là gì?

Theo Điều 9 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho công chức, viên chức, cán bộ và các cá nhân được cử đi công tác nước ngoài theo yêu cầu từ cơ quan nhà nước, Đảng hoặc các tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương.

6.2 Đổi hộ chiếu gắn chip mất bao lâu?

Thời gian để đổi hộ chiếu gắn chip có thể khác nhau tùy theo quốc gia và cơ quan cấp hộ chiếu. Tuy nhiên, thông thường, quy trình đổi hộ chiếu gắn chip ở Việt Nam như sau:

  1. Thủ tục chuẩn bị: Thời gian chuẩn bị hồ sơ và tài liệu cần thiết có thể phụ thuộc vào việc bạn có đầy đủ các giấy tờ yêu cầu hay không. Điều này thường mất từ vài ngày đến vài tuần.
  2. Nộp hồ sơ: Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan cấp hộ chiếu (như Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc cơ quan công an địa phương), thời gian xử lý hồ sơ thường dao động từ 7 đến 15 ngày làm việc.
  3. Lấy hộ chiếu mới: Sau khi hồ sơ được xử lý và phê duyệt, bạn sẽ nhận được hộ chiếu mới. Thời gian để nhận hộ chiếu có thể mất thêm từ vài ngày đến một tuần.

Tổng cộng, việc đổi hộ chiếu gắn chip có thể mất khoảng 2-4 tuần từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được hộ chiếu mới. Tuy nhiên, để có thông tin chính xác và chi tiết nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan cấp hộ chiếu hoặc kiểm tra thông tin trên trang web của cơ quan chức năng6.3 .

6.4 Visa có thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh 2023, thời hạn phụ thuộc vào mã (ký hiệu) của từng loại visa:

  • Visa mã SQ có hiệu lực tối đa 30 ngày
  • Visa mã HN, DL, EV có hiệu lực tối đa 90 ngày
  • Visa mã VR có hiệu lực tối đa 180 ngày
  • Visa mã NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có hiệu lực tối đa 1 năm
  • Visa mã LĐ1, LĐ2 có hiệu lực tối đa 2 năm
  • Visa mã ĐT3 có hiệu lực tối đa 3 năm
  • Visa mã LS, ĐT1, ĐT2 có hiệu lực tối đa 5 năm
  • Thời hạn visa phải ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày
  • Nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có quy định khác, thời hạn visa sẽ tuân theo điều ước đó

6.5 Cách xem ngày hết hạn hộ chiếu?

Có hai phương pháp để kiểm tra ngày hết hạn của hộ chiếu:

  • Kiểm tra trực tiếp trên phần thông tin của sổ hộ chiếu
  • Tra cứu thông tin trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/

7. Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX

AZTAX tự hào dẫn đầu trong việc cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu nhanh chóng với quy trình được tối ưu hóa và thời gian xử lý nhanh. Chúng tôi cam kết hoàn thiện hồ sơ một cách hiệu quả, đảm bảo bạn nhận hộ chiếu chỉ trong khoảng 3 – 5 ngày làm việc. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tận tâm từng bước, đảm bảo hộ chiếu được cấp đúng hạn mà không gặp phải bất kỳ trở ngại pháp lý nào.

Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX
Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX

Nếu bạn đang đối mặt với các thủ tục phức tạp hoặc cần nhanh chóng hoàn thành công việc, AZTAX là sự lựa chọn lý tưởng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với mức phí hợp lý, giúp bạn an tâm mà không phải lo lắng về thời gian chờ đợi. Dù bạn cần làm hộ chiếu khẩn cấp hay chỉ đơn giản muốn tiết kiệm thời gian, AZTAX luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Như vậy, AZTAX giúp bạn giải đáp về câu hỏi “hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu” và những thông tin quan trọng khác về thời hạn hộ chiếu công vụ. Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết. AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trên mọi hành trình!

Xem thêm: Passport có thời hạn bao lâu?

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon