Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là biện pháp phòng ngừa khi giá trị của hàng tồn giảm xuống. Thường thì giá trị thực tế của hàng tồn sẽ thấp hơn so với giá trị ghi sổ. Cách tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho là một khía cạnh quan trọng mà các nhân viên kế toán cần am hiểu để thích ứng với yêu cầu công việc. Bài viết này AZTAX sẽ đi vào chi tiết và cung cấp thông tin chính xác nhất về cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn so với giá trị ghi sổ của nó.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc dự trữ nguồn lực cho sự suy giảm giá trị thuần. Đây là giá trị dự kiến thấp hơn so với giá trị đã ghi sổ của hàng tồn kho.
Quyết định lập dự phòng này đòi hỏi doanh nghiệp phải có các bằng chứng rõ ràng chứng minh sự suy giảm giá trị thuần có thể xảy ra.
Cách tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Giá gốc hàng tồn kho trong sổ kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
2. Nguyên tắc thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Quy trình trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Đầu tiên, trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chỉ được thực hiện khi có các bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm giá trị thuần có thể thực hiện so với giá gốc của hàng tồn kho.
Thứ hai, việc hạch toán dự phòng hàng tồn kho phải được thực hiện đồng thời với việc lập báo cáo tài chính và phải tuân thủ các nguyên tắc của Chuẩn mực kế toán về Hàng tồn kho cũng như các quy định trong chế độ tài chính kế toán được ban hành.
Thứ ba, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần phải rõ ràng và chi tiết theo từng loại vật liệu cụ thể. Đối với hàng hóa dở dang, việc lập dự phòng phải được thực hiện theo từng loại dịch vụ riêng biệt.
Thứ tư, giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho được xác định là giá bán ước tính trong kỳ sản xuất của hàng tồn kho.
Cuối cùng, khi lập báo cáo tài chính, kế toán viên cần dựa vào dữ liệu về số lượng, giá gốc và giá trị thuần để xác định các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần phải lập:
- Nếu dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ lớn hơn so với số dư giảm giá được ghi trong sổ kế toán, kế toán viên cần ghi tăng vào giá vốn hàng bán và tăng dự phòng.
- Nếu dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn so với số dư giảm giá được ghi trong sổ kế toán, kế toán viên cần ghi giảm vào giá vốn hàng bán và giảm dự phòng.
3. Cách hạch toán dự phòng giản giá hàng tồn kho
3.1 Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo thông tư 200
Trường hợp số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại kỳ này lớn hơn các kỳ trước, sẽ được ghi như sau:
- Nợ tài khoản 632 (Tài khoản giá vốn hàng bán)
- Có tài khoản 2294 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
Trường hợp số dư dự phòng giảm giá hàng tông kho tại kỳ này nhỏ hơn số dư đã trích lập ở các kỳ trước, sẽ được ghi như sau:
- Nợ tài khoản 2294 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
- Có tài khoản 632 (Tài khoản giá vốn hàng bán).
Xử lý khi dự phòng hàng tồn kho hết hạn sử dụng, hư hỏng, không còn giá trị:
- Nợ tài khoản 2294 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho) với số tiền được bù đắp bằng mức dự phòng.
- Nợ tài khoản 632 (Tài khoản giá vốn hàng bán) khi tổn thất cao hơn mức dự phòng.
- Có tài khoản 152, 153, 155, 156.
Xử lý khi có sự dịch chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần:
- Nợ tài khoản 2294 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
- Có tài khoản 411 (Vốn đầu tư chủ sở hữu).
3.2 Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo thông tư 133
Khi số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước:
- Nợ tài khoản 632: Phần chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này và số dư đã trích lập từ các kỳ trước.
- Có tài khoản 2294: Phần chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này và số dư đã trích lập từ các kỳ trước.
Khi số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước:
- Nợ tài khoản 2294: Phần chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này và số dư đã trích lập từ các kỳ trước.
- Có tài khoản 632: Phần chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này và số dư đã trích lập từ các kỳ trước.
Xem thêm: Cách hạch toán hao hụt trong định mức – TK 152
Xem thêm: hạch toán hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý theo TT 133 và TT 200
4. Ví dụ hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ: Công ty TNHH ABC trong kỳ này phát hiện rằng số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần điều chỉnh như sau:
- Số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại kỳ này lớn hơn số dư của các kỳ trước, cần trích lập thêm 8.000.000 VND.
- Công ty cũng phát hiện rằng một lô hàng tồn kho đã hết hạn sử dụng với giá trị 12.000.000 VND và dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập là 10.000.000 VND.
Hạch toán trích lập dự phòng hàng tồn kho như sau:
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lớn hơn số đã trích lập:
- Nợ 632: 8.000.000 VND
- Có 2294: 8.000.000 VND
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhỏ hơn số đã trích lập:
- Nợ 2294: 10.000.000 VND
- Nợ 632: 2.000.000 VND
- Có 156 (hoặc 152, 153, 155): 12.000.000 VND
5. Quy định lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 48/2019/TT-BTC, các điều khoản về việc dự trữ dự phòng được quy định như sau:
5.1 Đối tượng cần thực hiện
Các đối tượng cần lập dự phòng bao gồm: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, hàng gửi đi bán, hàng mua đang trên đường vận chuyển, hàng hóa trong kho bảo thuế, và hàng thành phẩm có giá gốc trong sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện (hay còn gọi là hàng tồn kho), với điều kiện:
- Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ pháp lý theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh được giá vốn hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho là của doanh nghiệp sở hữu tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hàng năm.
5.2 Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Để tính toán mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, áp dụng công thức sau đây:
Mức trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Lượng hàng tồn kho thực tế tại thời điểm lập báo cáo × (Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho)
Trong đó:
- Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo các quy định của Chuẩn mực kế toán số 02 về hàng tồn kho, được ban hành cùng với Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC và các văn bản điều chỉnh, bổ sung, hoặc thay thế nếu có.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hàng năm, sau khi trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và tiêu thụ chúng.
5.3 Thời điểm thực hiện nghiệp vụ
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hàng năm, doanh nghiệp dựa trên cơ sở tài liệu thu thập để chứng minh rằng giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Việc thực hiện các nghiệp vụ này tuân thủ các quy định tại Điều 4 của Thông tư 48/2019/TT-BTC như sau:
- Nếu mức dự phòng phải lập bằng số dư của dự phòng khấu hao hàng tồn kho từ báo cáo năm trước ghi trong sổ sách của công ty, doanh nghiệp không được phép giảm giá trị hàng tồn kho.
- Nếu mức dự phòng phải lập lớn hơn số dư của dự phòng khấu hao hàng tồn kho từ báo cáo năm trước ghi trong sổ sách của công ty, doanh nghiệp được phép trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán trong kỳ tương ứng.
- Nếu mức dự phòng phải lập thấp hơn số dư của dự phòng khấu hao hàng tồn kho từ báo cáo năm trước ghi trong sổ sách của công ty, doanh nghiệp được hoàn lại phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Mức dự phòng khấu hao hàng tồn kho được tính cho từng mặt hàng tồn kho và được tổng hợp thành bảng kê chi tiết, là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán của tất cả các sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1 Tài khoản nào thể hiện dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
Tài khoản 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
6.2 Vì sao phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cần thiết để:
- Phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng tồn kho bằng cách điều chỉnh giá trị xuống mức thấp nhất giữa giá gốc và giá trị thu hồi thuần.
- Đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính, ngăn ngừa việc báo cáo giá trị tài sản quá cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
- Tuân thủ các chuẩn mực kế toán và tài chính hiện hành.
- Cải thiện quản lý tài chính bằng cách dự đoán và chuẩn bị cho tổn thất, từ đó nâng cao khả năng quản lý rủi ro.
- Bảo vệ lợi ích của các bên liên quan bằng cách cung cấp thông tin tài chính đáng tin cậy.
Bài viết của AZTAX cung cấp một số kiến thức then chốt về việc hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho, bao gồm nguyên tắc, cách thực hiện và thời điểm thực hiện. Đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng giúp kế toán viên nắm vững và hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ và trách nhiệm của mình trong công việc hàng ngày. Nếu cần tư vấn, hỗ trợ hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số HOTLINE: 0932.383.089.