Hướng dẫn cách hạch toán chi phí sản xuất

Cách thức hạch toán chi phí sản xuất chi tiết nhất

Hạch toán chi phí sản xuất là quá trình ghi chép và phân tích chi phí để xác định tổng chi phí sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ, giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm hiệu quả.  Trong bài viết này AZTAX sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán chi phí sản xuất và cách tối ưu chi phí sản xuất sao cho hiệu quả nhất.  Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 154 chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang như sau:

Điều 27. Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.

b) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Tài khoản 154 cũng phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công chế biến, hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.

c) Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trường,…); theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ.

d) Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm những chi phí sau:

– Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

– Chi phí nhân công trực tiếp;

– Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp);

– Chi phí sản xuất chung.

đ) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

e) Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường (Có TK 627, Nợ TK 154). Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (Có TK 627, Nợ TK 632). Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

g) Không hạch toán vào tài khoản 154 những chi phí sau:

– Chi phí bán hàng;

– Chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Chi phí tài chính;

– Chi phí khác;

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Chi sự nghiệp, chi dự án;

– Chi đầu tư xây dựng cơ bản;

– Các khoản chi được trang trải bằng nguồn khác.

Theo quy định trên Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh nhằm tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. Tài khoản này phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ, bao gồm chi phí nguyên liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, và chi phí sản xuất chung. Chi phí này phải được chi tiết theo địa điểm, loại sản phẩm, dịch vụ. Một số chi phí như chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, tài chính, và thuế thu nhập doanh nghiệp không được hạch toán vào tài khoản 154.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được quy định như sau:

2.1 Đối với bên nợ

  • Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, và chi phí sản xuất chung.
  • Các chi phí liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ, bao gồm chi phí nguyên liệu, nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung.
  • Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ cho hàng tồn kho.

2.2 Đối với bên Có

  • Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã hoàn thành và được nhập kho, bán ra, tiêu dùng nội bộ, hoặc sử dụng ngay cho hoạt động xây dựng cơ bản.
  • Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao một phần hoặc toàn bộ để tiêu thụ trong kỳ, bàn giao cho thầu chính, hoặc chờ tiêu thụ.
  • Chi phí thực tế cho khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng.
  • Trị giá phế liệu thu hồi và giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chữa.
  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu, và hàng hóa sau khi gia công nhập lại kho.
  • Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ sẽ không tính vào trị giá hàng tồn kho mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632).
  • Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ cho doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
  • Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.

3. Hướng dẫn cách hạch toán chi phí sản xuất

Hạch toán chi phí sản xuất là bước quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp theo dõi và phân bổ chi phí chính xác. Việc nắm rõ quy trình này đảm bảo hiệu quả trong kiểm soát chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận. Dưới đây là hướng dẫn cách hạch toán chi phí sản xuất theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính mà chúng tôi đã tổng hợp được:

Cách hạch toán chi phí sản xuất
Cách hạch toán chi phí sản xuất

3.1 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

a) Xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Ví dụ: Công ty ABC, chuyên sản xuất đồ gỗ, cần xuất nguyên vật liệu cho phân xưởng sản xuất trong tháng 8. Cụ thể, công ty xuất 1.000 kg gỗ nguyên liệu chính và 500 kg sơn phủ cho phân xưởng.

Chi phí cho nguyên liệu gỗ là 20.000.000 VNĐ và chi phí cho sơn phủ là 5.000.000 VNĐ.

Công ty sẽ thực hiện các bút toán kế toán như sau:

  • Ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
    Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 25.000.000 VNĐ
  • Ghi giảm nguyên liệu, vật liệu trong kho:
    Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu: 25.000.000 VNĐ

b) Xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất hoặc quản lý phân xưởng, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

c) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:

  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 334 – Phải trả công nhân viên

d) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Ví dụ: Công ty DEF trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho tháng 8, với tổng số tiền là 8.000.000 VNĐ. Trong đó, 5.000.000 VNĐ được tính vào chi phí nhân công trực tiếp và 3.000.000 VNĐ vào chi phí sản xuất chung.

Ghi nhận trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn:

  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: 5.000.000 VNĐ
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 3.000.000 VNĐ
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác: 8.000.000 VNĐ

e) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ vào lương của cán bộ công nhân viên, ghi:

  • Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

f) Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

g) Trường hợp công cụ dụng cụ có giá trị lớn cần phân bổ chi phí qua nhiều kỳ:

  • Ghi nhận toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ:
    • Nợ TK 142/242 – Chi phí trả trước
    • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị)
  • Phân bổ chi phí cho từng kỳ, ghi:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
    • Có TK 142/242 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ)

h) Khấu hao tài sản cố định sử dụng trong phân xưởng sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định

j) Các chi phí gián tiếp liên quan đến hoạt động phân xưởng (sửa chữa tài sản cố định, điện nước, tiếp khách), ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 111, 112, 331

Ví dụ: Công ty GHI phát sinh chi phí sửa chữa tài sản cố định 3.000.000 VNĐ, chi phí điện nước 2.000.000 VNĐ, và chi phí tiếp khách 1.000.000 VNĐ trong tháng 8.

  • Ghi nhận chi phí gián tiếp liên quan đến hoạt động phân xưởng:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 6.000.000 VNĐ
    • Có TK 111 – Tiền mặt: 3.000.000 VNĐ
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 2.000.000 VNĐ
    • Có TK 331 – Phải trả cho nhà cung cấp: 1.000.000 VNĐ

k) Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:

  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả

l) Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong phân xưởng, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả

3.2 Hạch toán các bút toán cuối kỳ

Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nguyên liệu vượt mức bình thường)
  • Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công vượt mức bình thường)
  • Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

c) Nếu sản lượng thực tế bằng hoặc cao hơn công suất bình thường, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung (bao gồm chi phí biến đổi và cố định)

d) Nếu sản lượng thực tế thấp hơn công suất bình thường, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

e) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công và nhập lại kho, ghi:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

f) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây thiệt hại phải bồi thường, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

g) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, khi chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển sang TK 154, nếu phát hiện chi phí vượt mức bình thường hoặc chi phí sản xuất chung cố định không tính vào giá thành sản phẩm, kế toán cần ghi nhận các chi phí này vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán như sau:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trong trường hợp chi phí đã được kết chuyển từ TK 621, 622, 627 sang TK 154)

h) Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

i) Sản phẩm được sử dụng nội bộ hoặc xuất dùng cho hoạt động xây dựng không qua nhập kho, ghi:

  • Nợ các TK 641, 642, 241
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

k) Khi nhận được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán liên quan đến nguyên vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất, kế toán điều chỉnh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang như sau:

  • Nợ các TK 111, 112, 331,…
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (cho phần chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

l) Kế toán sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Tập hợp chi phí sản xuất thử trên TK 154, khi thu hồi (bán hoặc thanh lý) sản phẩm thử, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 131
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Kết chuyển chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ bán hoặc thanh lý:

  • Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi:
    • Nợ TK 241 – XDCB dở dang
    • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nếu chi phí sản xuất thử thấp hơn số thu hồi:
    • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có TK 241 – XDCB dở dang

m) Sản phẩm sản xuất xong nhưng không nhập kho mà chuyển giao trực tiếp cho người mua, ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

  • Cuối kỳ kế toán, dựa trên kết quả kiểm kê thực tế để xác định trị giá chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang, thực hiện kết chuyển như sau:
    • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có TK 631 – Giá thành sản xuất
  • Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế của sản xuất và kinh doanh dở dang như sau:
    • Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
    • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Xem thêm: Cách hạch Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán lãi chậm nộp bhxh

Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán chi phí bán hàng

4. Lợi ích của việc hạch toán chi phí sản xuất

Hạch toán chi phí sản xuất mang lại các lợi ích chính sau:

  • Giúp doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát chi phí sản xuất, từ đó tránh lãng phí và giảm chi phí không cần thiết.
  • Đảm bảo giá thành sản phẩm được tính đúng, hỗ trợ định giá và quản lý lợi nhuận hiệu quả.
  • Cung cấp thông tin để đánh giá hiệu suất sản xuất và cải thiện quy trình.
  • Cung cấp dữ liệu cần thiết để đưa ra quyết định chiến lược và lập kế hoạch tài chính.
  • Đảm bảo các báo cáo tài chính phản ánh đúng tình hình chi phí và lãi lỗ của doanh nghiệp.

Hạch toán chi phí sản xuất mang lại nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm kiểm soát chi phí hiệu quả, tính toán giá thành chính xác và hỗ trợ ra quyết định chiến lược. Những lợi ích này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất mà còn cải thiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Lợi ích của việc hạch toán chi phí sản xuất
Lợi ích của việc hạch toán chi phí sản xuất

5. Cách tối ưu chi phí sản xuất hiệu quả cho doanh nghiệp

Để giảm chi phí sản xuất hiệu quả, doanh nghiệp có thể thực hiện các bước sau:

  • Tối ưu chi phí nguyên vật liệu: Đàm phán với nhà cung cấp để có giá tốt nhất và mở rộng tìm kiếm để so sánh giá từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.
  • Giảm chi phí lưu kho: Tinh giảm hàng tồn kho để tiết kiệm diện tích lưu trữ và chi phí. Áp dụng các chương trình khuyến mãi hoặc giảm giá để giải quyết tồn kho thành phẩm.
  • Giảm tỷ lệ hàng lỗi: Cải thiện kiểm soát chất lượng bằng cách thiết lập quy trình kiểm tra nghiêm ngặt và áp dụng công nghệ tiên tiến. Đảm bảo công nhân có ý thức về chất lượng sản phẩm.
  • Ứng dụng phần mềm quản lý sản xuất: Sử dụng phần mềm quản lý sản xuất để tiết kiệm chi phí nhân công, nâng cao hiệu suất và cải thiện quản lý chất lượng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hạch toán chi phí sản xuấtAZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết mạng lại thông tin hữu ích cho bạn. Trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí nhé!

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán thù lao hội đồng quản trị

Xem thêm: hạch toán tiền nôp phạt vi phạm hành chính

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon