Đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần là thủ tục bắt buộc phải thực hiện để doanh nghiệp được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình. Vậy hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm những gì? Khi nào doanh nghiệp được cấp lại giấy phép kinh doanh? Cùng AZTAX giải đáp thắc mắc trong bài viết sau nhé!

1. Giấy phép kinh doanh công ty cổ phần là gì?
1.1 Điều kiện cấp giấy phép

Căn cứ theo Điều 3 Khoản 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP đã nêu rõ khái niệm về giấy phép kinh doanh công ty cổ phần cụ thể như sau:
Giấy phép kinh doanh gồm giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, văn bản xác nhận, các hình thức văn bản khác quy định các điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức đó theo quy định của pháp luật.
Do đó, doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật ban hành.
- Ngành/nghề đăng ký kinh doanh không thuộc ngành nghề bị cấm.
- Có đầy đủ các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Đã nộp đầy đủ các loại lệ phí khi đăng ký giấy phép kinh doanh của công ty.
1.2 Nội dung giấy phép

Căn cứ theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP đã nêu rõ nội dung cấp giấy phép kinh doanh cụ thể như sau:
1. Nội dung Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật;
b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;
c) Hàng hóa phân phối;
d) Các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
đ) Các nội dung khác.
Ngoài những nội dung cơ bản trên thì giấy phép kinh doanh còn có họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, ngành nghề kinh doanh, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần và giá trị góp vốn.
2. Mẫu giấy phép kinh doanh công ty cổ phần

Sau khi đáp ứng đầy đủ các thông tin cần thiết thì Sở kế hoạch và đầu tư sẽ thực hiện cấp giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, tùy theo ngành nghề đăng ký kinh doanh mà mỗi giấy phép sẽ có những quy định khác nhau.
Dưới đây là mẫu giấy phép kinh doanh công ty cổ phần căn cứ theo Mẫu số 11 Nghị định 09/2018/NĐ-CP được Sở kế hoạch và đầu tư sử dụng nhiều nhất cho các doanh nghiệp mà AZTAX đã tìm hiểu. Các bạn có thể tham khảo mẫu giấy phép sau đây nhé!

3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Căn cứ theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần cụ thể như sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 đã quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp theo mẫu cho sẵn.
- Bản dự thảo điều lệ công ty (bắt buộc phải có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân, người đại diện của cổ đông sáng lập là tổ chức).
- Danh sách các cổ đông sáng lập trong công ty (danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu, người đại diện theo ủy quyền theo mẫu, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu).
- Đối với doanh nghiệp xã hội thì có cam kết thực hiện mục tiêu xã hội và môi trường.
- Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở quỹ xã hội, bảo trợ xã hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ như chứng minh nhân dân và thẻ căn cước công dân, văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư.
- Người được ủy quyền đăng ký thành lập phải nộp bản sao hợp lệ bao gồm các giấy tờ như chứng minh nhân dân (công dân Việt Nam), hộ chiếu nước ngoài (người nước ngoài) và kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân làm thủ tục có liên quan.
4. Lý do thu hồi giấy phép kinh doanh

Căn cứ theo Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ lý do thu hồi giấy phép kinh doanh công ty cổ phần cụ thể như sau:
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này thành lập;
c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
đ) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
Như vậy, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh trong các trường hợp sau:
- Các nội dung kê khai trong hồ sơ là giả.
- Trong 1 năm doanh nghiệp ngừng hoạt động mà không thông báo với cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp thành lập do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp bao gồm như cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ, người chưa thành niên, người đang bị truy cứu hình sự…).
- Doanh nghiệp vì trục lợi mà kinh doanh các mặt hàng cấm, trái với quy định của pháp luật ban hành.
5. Giấy phép kinh doanh được cấp lại trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ giấy phép kinh doanh công ty cổ phần được cấp lại trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Đối với một số trường hợp đặc biệt như doanh nghiệp bị tước giấy phép do kinh doanh các mặt hàng trái với quy định của pháp luật thì phải thực hiện nộp hết các khoản chi phí bị phạt và chịu trách nhiệm trước pháp luật với hành vi đã gây ra.
Tuy nhiên, tùy theo mức độ vi phạm mà pháp luật sẽ xem xét có cấp lại giấy phép hay không. Đối với trường hợp vi phạm nặng thì chủ doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính và chịu án hình sự, kèm theo đó là tước giấy phép kinh doanh cả đời.
6. Các câu hỏi xoay quanh
6.1 Số giấy chứng nhận đăng ký

Số giấy phép kinh doanh là mã số hộ đăng ký kinh doanh hoặc mã số của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp thành lập sẽ được cấp giấy phép kinh doanh và mã số doanh nghiệp.
Căn cứ theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ nội dung về số giấy chứng nhận đăng ký và giấy phép kinh doanh công ty cổ phần cụ thể như sau:
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp duy nhất một mã số doanh nghiệp (số giấy chứng nhận đăng ký). Mã số này vừa là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, vừa là mã số thuế. Mã số sẽ có hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện các giao dịch với đối tác kinh doanh.
6.2 Thẩm quyền cấp lại giấy phép kinh doanh thuộc cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 68 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về cấp lại giấy phép kinh doanh công ty cổ phần và thay đổi nội dung đăng ký như sau:
1. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp hoặc chi nhánh có địa điểm kinh doanh gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Theo đó, nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép kinh doanh thì thẩm quyền cấp lại giấy phép thuộc về Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Đối với trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thì thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận thuộc về Phòng đăng ký kinh doanh – nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh.
6.3 Việc hiệu đính thông tin trên giấy phép kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về việc hiệu đính thông tin trên giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng được quy định cụ thể như sau:
1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hiệu đính thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin nêu tại văn bản đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.
Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc hiệu đính nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo.
Việc hiệu đính thông tin trên Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và các thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
Như vậy, nếu công ty phát hiện nội dung trên giấy phép kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký đã đăng ký thì công ty thực hiện gửi văn bản đề nghị hiệu đính thông tin đến Phòng đăng ký kinh doanh – nơi công ty đặt trụ sở chính.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện cấp lại giấy phép kinh doanh trong thời hạn 03 ngày. Thời gian này được từ ngày nhận được văn bản đề nghị, nếu thông tin nêu tại văn bản đề nghị của công ty là hoàn toàn chính xác.
Nếu Phòng đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trên giấy phép kinh doanh chưa chính xác so với hồ sơ đăng ký thì Phòng đăng ký sẽ gửi thông báo về việc hiệu đính nội dung cho doanh nghiệp. Sau đó, sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong 03 ngày.
6.4 Mức xử phạt khi không có giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP về việc xử phạt khi không có giấy phép kinh doanh công ty cổ phần cụ thể như sau:
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh;
b) Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh;
c) Thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực;
c) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;
d) Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.
Nếu mở công ty với các ngành đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh thì sẽ bị xử phạt. Đồng thời, trường hợp công ty kinh doanh các ngành đầu tư không có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh thì vẫn bị xử phạt.
Thông tin về giấy phép kinh doanh công ty cổ phần đã được AZTAX cập nhật trong nội dung bài viết trên. Bỏ túi ngay những thông tin bổ ích này để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình nhé! Chúc các bạn thành công! Liên hệ ngay với AZTAX nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến các vấn đề pháp lý khi thành công ty. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ giải đáp miễn phí 100%.
![]() |
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN |
Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế |
Email: cs@aztax.com.vn |
Hotline: 0932.383.089 |
#AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp |