Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam – Mẫu NA3

don bao lanh cho than nhan

Mẫu NA3 – Đơn bảo lãnh cho thân nhân nhập cảnh Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an, chủ yếu áp dụng cho việc bảo lãnh cho vợ chồng, con, bố mẹ, anh chị em ruột và các thân nhân khác của người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam. Dưới đây là các thông tin chi tiết và hướng dẫn liên quan đến việc điền và sử dụng mẫu đơn bảo lãnh này, được AZTAX tổng hợp để hỗ trợ quý khách hàng hiểu rõ quy trình và thủ tục.

1. Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài mới nhất?

Căn cứ theo Thông tư 22/2023/TT-BCA quy định mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân – mẫu NA3, áp dụng cho thân nhân là người nước ngoài chi tiết như sau:

mau don bao lanh cho than nhan mau na3
Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam – Mẫu NA3

Hướng dẫn điền mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân để giúp người nước ngoài hoàn thành mẫu đơn này một cách dễ dàng:

[1] Đối với người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú hay thường trú tại Việt Nam, mời/bảo lãnh thân nhân nhập cảnh, bạn cần nộp mẫu NA3 trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

Phần I (Người bảo lãnh): Điền các thông tin cá nhân của người bảo lãnh, lưu ý ghi họ tên bằng chữ in hoa.

[2] Điền thông tin số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/thẻ thẻ tạm trú, thường trú cùng ngày cấp, nơi cấp. Nộp kèm bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/thẻ thẻ tạm trú, thường trú khi nộp hồ sơ.

[3] Điền địa chỉ tạm trú hoặc thường trú tại Việt Nam.

Phần II (Người nước ngoài được bảo lãnh): Điền thông tin cá nhân của người nước ngoài được bảo lãnh, lưu ý ghi họ tên bằng chữ in hoa.

[4] Quan hệ của người nước ngoài và người bảo lãnh đang thường trú/tạm trú tại Việt Nam. Nộp bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ theo quy định (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, …).

[5] Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:

  • Trường hợp người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú, Trưởng Công an phường, xã xác nhận tại Mục I.
  • Trường hợp người nước ngoài có thẻ tạm trú, thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh xác nhận tại Mục I.

Tóm lại, cách điền mẫu NA3 không quá phức tạp, chỉ cần tập trung vào các phần cần điền và tuân thủ các lưu ý sẽ giúp bạn hoàn thành mẫu một cách chính xác và thuận tiện.

2. Hướng dẫn điền đơn bảo lãnh cho thân nhân

Hướng dẫn điền đơn bảo lãnh cho thân nhân
Hướng dẫn điền đơn bảo lãnh cho thân nhân

Để điền mẫu NA3 một cách dễ dàng và đầy đủ, bạn có thể tuân thủ các hướng dẫn sau:

Đối với người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú/thường trú tại Việt Nam mời/bảo lãnh thân nhân nhập cảnh, bạn nên nộp mẫu NA3 trực tiếp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

Phần I: Điền đầy đủ thông tin cá nhân của người bảo lãnh, lưu ý ghi chữ in hoa cho mục họ tên.

  • Điền thông tin về số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/thẻ tạm trú, thường trú cùng ngày và nơi cấp. Khi nộp hồ sơ, người bảo lãnh cần kèm theo bản sao của giấy tờ tùy thân cho cán bộ của cục quản lý xuất nhập cảnh.
  • Điền địa chỉ tạm trú hoặc thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Phần II: Điền đầy đủ thông tin cá nhân của người nước ngoài được bảo lãnh, lưu ý ghi chữ in hoa cho mục họ tên.

  • Xác định quan hệ giữa người nước ngoài và người bảo lãnh đang có thường trú/tạm trú tại Việt Nam. Lưu ý rằng khi nộp hồ sơ, bạn cần phải kèm theo bản sao của giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ theo quy định như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu,…
  • Xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền:
    • Nếu người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú, thì Trưởng Công an phường, xã sẽ xác nhận các điểm khai thông tin tại Mục I.
    • Nếu người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam, thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài này sẽ xác nhận các điểm khai thông tin tại Mục I.

3. Trách nhiệm của người bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Trách nhiệm của người bảo lãnh người nước ngoàI nhập cảnh Việt Nam
Trách nhiệm của người bảo lãnh người nước ngoàI nhập cảnh Việt Nam

Căn cứ khoản 2 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 47/2014/QH13 có quy định về trách nhiệm của người bảo lãnh người nước ngoài như sau:

  • Thực hiện các thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú theo quy định;
  • Hướng dẫn và giải thích cho người nước ngoài về việc tuân thủ các quy định của pháp luật cũng như tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục và tập quán của Việt Nam;
  • Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh theo quy định của pháp luật và phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng của Việt Nam để giải quyết mọi vấn đề phát sinh liên quan đến người nước ngoài mà họ đã mời hoặc bảo lãnh;
  • Hợp tác với cơ quan chức năng trong việc quản lý hoạt động của người nước ngoài, đảm bảo rằng hoạt động của họ tại Việt Nam tuân thủ mục đích nhập cảnh và thời gian tạm trú;
  • Thực hiện thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước đối với ngành, nghề, lĩnh vực mà phải xin phép trước khi mời hoặc bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để hoạt động;
  • Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về tình trạng giấy tờ nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài còn hiệu lực nhưng không còn được bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam. Họ cũng phải hợp tác với cơ quan chức năng để yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh khi cần thiết.

4. Quản lý các loại mẫu giấy tờ xuất nhập cảnh của người nước ngoài hiện nay ra sao?

quan ly cac loai mau giay to xuat nhap canh
Quản lý các loại mẫu giấy tờ cuất nhập cảnh hiện nay

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 04/2015/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 57/2020/TT-BCA về cách quản lý ấn phẩm trắng (thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực):

  • Sản xuất và cung ứng: Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ hợp đồng với đơn vị nghiên cứu, sản xuất tài liệu kỹ thuật nghiệp vụ của Tổng cục Hậu cần, kỹ thuật Bộ Công an để đảm bảo sản xuất và cung ứng ấn phẩm trắng đúng yêu cầu của cơ quan cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực.
  • Quản lý ấn phẩm: Các cơ quan cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực có trách nhiệm quản lý ấn phẩm trắng theo chế độ mật, đảm bảo cấp đúng quy định và đúng đối tượng.
  • Đăng ký và dự trù: Trước ngày 15/11 hàng năm, các cơ quan cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực cần đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh số lượng ấn phẩm trắng dự trù cho năm tiếp theo. Cách đăng ký được thực hiện thông qua Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao, Cục Cửa khẩu – Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đối với các mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Điều 3 của Thông tư này phải được in trên khổ giấy A4 và không được thay đổi nội dung của mẫu.

Đối với các mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập, in và sử dụng các mẫu giấy tờ trên mạng thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và cơ quan cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Khi sử dụng, không được thêm, bớt nội dung và phải điền đầy đủ các thông tin được quy định trong mẫu.

5. Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào?

Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào?
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ trên điểm a và điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 47/2014/QH13, điều kiện cấp thị thực được quy định như sau:

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp sau:

  • Đề nghị của người nước ngoài, cơ quan tổ chức.
  • Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài.
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định.

Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh trong các trường hợp sau:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư.
  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.
  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định sau:

  • Cấp cho thành viên đoàn khách mời của các cấp lãnh đạo quốc gia, thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi.
  • Cấp cho người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Quá trình hoàn tất thủ tục điền mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân đóng vai trò là bước đầu thực hiện các quy trình như làm thẻ tạm trú, đăng ký xin visa Việt Nam, giấy phép lao động cũng như mọi vấn đề liên quan đến xuất nhập cảnh. Nhằm hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy phép lao động, thẻ tạm trú quý khách hàng vui lòng liên hệ với AZTAX. Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp sự hỗ trợ đầy đủ và nhanh chóng để đảm bảo quá trình của quý khách hàng diễn ra thuận lợi.

6. Các câu hỏi thường gặp

Mẫu NA3 có phải chỉ sử dụng cho thân nhân bảo lãnh?

Mẫu NA3 được dành riêng cho việc bảo lãnh thân nhân của cá nhân muốn nhập cảnh Việt Nam để thăm thân. Đây là một loại mẫu đơn chỉ áp dụng cho người cá nhân, không thích hợp cho các tổ chức doanh nghiệp. Đối với các tổ chức, họ sẽ phải sử dụng mẫu NA2 để thực hiện thủ tục tương tự.

Nộp mẫu đơn NA3 ở đâu?

Nơi nộp mẫu đơn bảo lãnh NA3 là tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi nộp đơn này, người nộp cần kèm theo bản sao Chứng minh nhân dân và các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, hoặc Giấy chứng nhận quan hệ gia đình.

Cơ quan nào có trách nhiệm xác nhận vào mẫu NA3?

Cơ quan có thẩm quyền xác nhận vào mẫu NA3 là Công an xã hoặc phường, tùy thuộc vào nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của người bảo lãnh. Thỉnh thoảng, việc yêu cầu xác nhận từ Ủy ban nhân dân xã hoặc phường có thể không chính xác trong một số trường hợp.

Hồ sơ nộp kèm theo mẫu NA3 gồm những gì?

Danh sách hồ sơ cần nộp kèm theo mẫu NA3 bao gồm: CMND hoặc thẻ căn cước dành cho công dân Việt Nam, cùng với hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. Đối với người nước ngoài, cần nộp hộ chiếu kèm theo thẻ thường trú hoặc thẻ thường trú của họ. Ngoài ra, cần cung cấp các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân như giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận quan hệ gia đình…

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon