Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai? Đây là câu hỏi quan trọng mà bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào cũng cần nắm rõ khi tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế không chỉ giúp tuân thủ quy định pháp luật mà còn hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược tài chính hiệu quả, tránh những rủi ro về thuế trong quá trình vận hành. Cùng AZTAX tìm hiểu rõ hơn để đảm bảo doanh nghiệp bạn luôn thực hiện đúng nghĩa vụ thuế!

1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Căn cứ vào Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:

Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

– Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

– Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

– Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

– Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

– Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.

Theo quy định, các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể, các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Các doanh nghiệp có thể bao gồm:
    • Công ty cổ phần
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn
    • Công ty hợp danh
    • Doanh nghiệp tư nhân
    • Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư
    • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
    • Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung
  • Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập:
    • Các tổ chức sự nghiệp công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, phát sinh thu nhập chịu thuế, thuộc tất cả các lĩnh vực.
  • Tổ chức hợp tác xã:
    • Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã có thu nhập chịu thuế.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở tại Việt Nam: Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ sở thường trú được hiểu là cơ sở mà doanh nghiệp nước ngoài sử dụng để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Các hình thức cơ sở thường trú bao gồm:
    • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, khí hoặc các địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên
    • Các công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp
    • Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn qua các cá nhân, tổ chức làm công
      Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài
    • Đại diện có thẩm quyền hoặc không thẩm quyền ký kết hợp đồng cho doanh nghiệp nước ngoài

Nếu có điều khoản khác về cơ sở thường trú trong các hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam ký kết, các quy định trong hiệp định đó sẽ được ưu tiên thực hiện.

  • Tổ chức khác: Các tổ chức không thuộc nhóm trên nhưng có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế cũng sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Lưu ý: Đối với tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, các tổ chức này cần thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn, sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 14 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC.

2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi có thu nhập chịu thuế phát sinh.

Các loại thu nhập này bao gồm:

  • Thu nhập từ việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
  • Các loại thu nhập khác, bao gồm:
    • Thu từ việc chuyển nhượng cổ phần và quyền góp vốn vào doanh nghiệp..
    • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư hoặc khai thác khoáng sản.
    • Thu nhập từ quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản, bao gồm quyền sở hữu trí tuệ.
    • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê hoặc thanh lý tài sản, bao gồm cả giấy tờ có giá trị.
    • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn hoặc bán ngoại tệ.
    • Thu từ khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu lại được.
    • Thu từ các khoản nợ không xác định chủ nợ.
    • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các năm trước bị bỏ sót.
    • Các khoản thu nhập khác.
  • Các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện đầu tư tại nước ngoài:
    • Nếu đầu tư tại quốc gia đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam, thu nhập sẽ được điều chỉnh theo quy định của hiệp định đó.
    • Nếu đầu tư tại quốc gia chưa ký hiệp định, doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức chênh lệch giữa thuế ở quốc gia đó và thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Việc xác định đúng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính, tối ưu chi phí và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về thuế. Công thức tính thuế TNDN tuy không quá phức tạp, nhưng để áp dụng chính xác, doanh nghiệp cần hiểu rõ các thành phần liên quan như doanh thu tính thuế, chi phí hợp lý hợp lệ và mức thuế suất áp dụng.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp một cách dễ dàng, bạn có thể áp dụng công thức dưới đây:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế được xác định bằng cách lấy Thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản: Thu nhập được miễn thuế, Các khoản lỗ được chuyển sang kỳ sau theo quy định, và Quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có).
  • Thuế suất thuế TNDN thường áp dụng là 20%, tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp đặc biệt có thuế suất từ 35% đến 50%, áp dụng cho các doanh nghiệp trong các ngành nghề đặc thù.

4. Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hợp pháp giảm nghĩa vụ thuế và tối ưu lợi nhuận. Tuy nhiên, không phải tất cả các khoản thu nhập đều được miễn thuế, và việc xác định đúng các khoản thu nhập thuộc diện ưu đãi này đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ quy định pháp luật hiện hành.

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là danh sách các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2025:

  • Thu nhập từ các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản và sản xuất muối do các hợp tác xã thực hiện.
  • Thu nhập của hợp tác xã từ các hoạt động nông – lâm – ngư nghiệp, diêm nghiệp tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
  • Thu nhập từ các dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp.
  • Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản phẩm thử nghiệm, hoặc sản phẩm từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có 30% lao động là người khuyết tật, đã cai nghiện xong hoặc nhiễm virus HIV/AIDS.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng đặc biệt như dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh khó khăn, hoặc các đối tượng tệ nạn xã hội.
  • Thu nhập chia từ góp vốn hoặc liên doanh với doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
  • Các khoản tài trợ hoặc sử dụng cho các hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, từ thiện, nhân đạo, văn hóa, nghệ thuật và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) mà doanh nghiệp đã được cấp.
  • Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu.
  • Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội.
  • Thu nhập của các quỹ Nhà nước hoạt động phi lợi nhuận theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập của các tổ chức 100% vốn Nhà nước được thành lập để xử lý các khoản nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
  • Phần thu nhập không chia của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và xã hội để lại đầu tư và phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân tại các địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.

Các khoản thu nhập trên đều được miễn thuế theo các quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp và tổ chức có thể giảm bớt gánh nặng thuế và tận dụng các chính sách hỗ trợ từ Nhà nước.

5. Giải đáp một số thắc mắc về thuế thu nhập doanh nghiệp

5.1 Chu Kỳ Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Như Thế Nào?

Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp nước ngoài, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được xác định theo hai trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Thuế được nộp dựa trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam trong kỳ tính thuế, không bao gồm thu nhập từ các hoạt động bên ngoài cơ sở thường trú.
  • Doanh nghiệp không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Thuế phải nộp được xác định dựa trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam trong kỳ tính thuế.

5.2 Doanh Nghiệp Cần Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Ở Đâu?

Theo Điều 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC, quy định về nguyên tắc nộp thuế như sau:

  • Doanh nghiệp phải nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trong trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) và cơ sở này nằm ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi có trụ sở chính, thì thuế sẽ được nộp tại cả nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.
  • Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp có công trình, hạng mục công trình hoặc cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.

Do đó, doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Kho bạc Nhà nước nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Việc nắm vững quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là nền tảng để doanh nghiệp vận hành hiệu quả và bền vững. Nếu bạn còn băn khoăn về nghĩa vụ thuế của đơn vị mình, đừng ngần ngại tìm hiểu kỹ các quy định hiện hành hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia để đảm bảo thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế. Nếu bạn có thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn.

5/5 - (5 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon