Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là một khái niệm quan trọng mà mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định của pháp luật. Hiểu đúng về đối tượng nộp thuế giúp các tổ chức, doanh nghiệp tránh được những sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của hoạt động kinh doanh.
1. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Theo quy định, các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể, các đối tượng nộp thuế bao gồm:
- Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Các doanh nghiệp có thể bao gồm:
- Công ty cổ phần
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư
- Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Các doanh nghiệp có thể bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập:
- Các tổ chức sự nghiệp công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, phát sinh thu nhập chịu thuế, thuộc tất cả các lĩnh vực.
- Tổ chức hợp tác xã:
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã có thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở tại Việt Nam:
- Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ sở thường trú được hiểu là cơ sở mà doanh nghiệp nước ngoài sử dụng để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Các hình thức cơ sở thường trú bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, khí hoặc các địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên
- Các công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn qua các cá nhân, tổ chức làm công
Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài - Đại diện có thẩm quyền hoặc không thẩm quyền ký kết hợp đồng cho doanh nghiệp nước ngoài
- Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ sở thường trú được hiểu là cơ sở mà doanh nghiệp nước ngoài sử dụng để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Các hình thức cơ sở thường trú bao gồm:
- Nếu có điều khoản khác về cơ sở thường trú trong các hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam ký kết, các quy định trong hiệp định đó sẽ được ưu tiên thực hiện.
- Tổ chức khác:
- Các tổ chức không thuộc nhóm trên nhưng có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế cũng sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, các tổ chức này cần thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn, sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 14 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC.
2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi có thu nhập chịu thuế phát sinh.
Các loại thu nhập này bao gồm:
- Thu nhập từ việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- Các loại thu nhập khác, bao gồm:
- Thu từ việc chuyển nhượng cổ phần và quyền góp vốn vào doanh nghiệp..
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư hoặc khai thác khoáng sản.
- Thu nhập từ quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản, bao gồm quyền sở hữu trí tuệ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê hoặc thanh lý tài sản, bao gồm cả giấy tờ có giá trị.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn hoặc bán ngoại tệ.
- Thu từ khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu lại được.
- Thu từ các khoản nợ không xác định chủ nợ.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các năm trước bị bỏ sót.
- Các khoản thu nhập khác.
Các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện đầu tư tại nước ngoài:
- Nếu đầu tư tại quốc gia đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam, thu nhập sẽ được điều chỉnh theo quy định của hiệp định đó.
- Nếu đầu tư tại quốc gia chưa ký hiệp định, doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức chênh lệch giữa thuế ở quốc gia đó và thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp một cách dễ dàng, bạn có thể áp dụng công thức dưới đây:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế được xác định bằng cách lấy Thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản: Thu nhập được miễn thuế, Các khoản lỗ được chuyển sang kỳ sau theo quy định, và Quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có).
- Thuế suất thuế TNDN thường áp dụng là 20%, tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp đặc biệt có thuế suất từ 35% đến 50%, áp dụng cho các doanh nghiệp trong các ngành nghề đặc thù.
4. Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là danh sách các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2025:
- Thu nhập từ các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản và sản xuất muối do các hợp tác xã thực hiện.
- Thu nhập của hợp tác xã từ các hoạt động nông – lâm – ngư nghiệp, diêm nghiệp tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ các dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp.
- Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản phẩm thử nghiệm, hoặc sản phẩm từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có 30% lao động là người khuyết tật, đã cai nghiện xong hoặc nhiễm virus HIV/AIDS.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng đặc biệt như dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh khó khăn, hoặc các đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập chia từ góp vốn hoặc liên doanh với doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
- Các khoản tài trợ hoặc sử dụng cho các hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, từ thiện, nhân đạo, văn hóa, nghệ thuật và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) mà doanh nghiệp đã được cấp.
- Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu.
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Thu nhập của các quỹ Nhà nước hoạt động phi lợi nhuận theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập của các tổ chức 100% vốn Nhà nước được thành lập để xử lý các khoản nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Phần thu nhập không chia của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và xã hội để lại đầu tư và phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân tại các địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.
Các khoản thu nhập trên đều được miễn thuế theo các quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp và tổ chức có thể giảm bớt gánh nặng thuế và tận dụng các chính sách hỗ trợ từ Nhà nước.
5. Giải đáp một số thắc mắc về thuế thu nhập doanh nghiệp
5.1 Chu Kỳ Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Như Thế Nào?
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp nước ngoài, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được xác định theo hai trường hợp sau:
- Doanh nghiệp có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Thuế được nộp dựa trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam trong kỳ tính thuế, không bao gồm thu nhập từ các hoạt động bên ngoài cơ sở thường trú.
- Doanh nghiệp không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Thuế phải nộp được xác định dựa trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam trong kỳ tính thuế.
5.2 Doanh Nghiệp Cần Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Ở Đâu?
Theo Điều 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC, quy định về nguyên tắc nộp thuế như sau:
- Doanh nghiệp phải nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trong trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) và cơ sở này nằm ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi có trụ sở chính, thì thuế sẽ được nộp tại cả nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.
- Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp có công trình, hạng mục công trình hoặc cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.
Do đó, doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Kho bạc Nhà nước nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Như vậy, Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là cơ sở để các doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ với nhà nước, mà còn là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng môi trường kinh doanh minh bạch và ổn định. Việc nắm vững các quy định về đối tượng nộp thuế giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động hợp pháp và tránh các vấn đề pháp lý, từ đó phát triển bền vững trong dài hạn. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ AZTAX để được giải đáp nhanh chóng.