Cách hạch toán thuế vãng lai

hạch toán thuế vãng lai

Thuế vãng lai áp dụng cho các hoạt động kinh doanh xảy ra tại các địa phương khác so với địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Tuy nhiêu nhiều người vẫn chưa biết được thuế vãng lai là gì? cách hạch toán thuế vãng lai hay hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh ra sao?. Nếu các bạn cùng chung những thắc mắt trên cùng AZTAX tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là thuế giá trị gia tăng áp dụng cho các hoạt động kinh doanh diễn ra tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Loại thuế này được thu bởi cơ quan thuế tại địa phương nơi hoạt động kinh doanh xảy ra.

Thuế suất thuế vãng lai thường là 1% hoặc 2% trên tổng doanh thu từ các hoạt động bán hàng ngoại tỉnh, bao gồm cả thi công xây dựng, lắp đặt, và chuyển nhượng bất động sản. Kể từ năm 2015, doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng được miễn trích nộp, trừ trường hợp chuyển nhượng bất động sản.

Thuế vãng lai là gì?
Thuế vãng lai là gì?

Thuế GTGT vãng lai áp dụng cho các hoạt động kinh doanh và buôn bán giữa các tỉnh. Doanh nghiệp phải nộp loại thuế này khi thực hiện giao dịch với các công ty ở tỉnh khác.

Mặc dù thuế vãng lai tương tự như thuế giá trị gia tăng, điểm khác biệt là doanh nghiệp phải nộp thuế này cho ngân sách nhà nước khi các hoạt động kinh doanh diễn ra ngoài địa phương đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Ông A thực hiện hoạt động xây dựng lắp đặt tại Thuận Thành, Bắc Ninh, nhưng cơ quan quản lý thuế của ông ở Hà Nội. Trong trường hợp này, ông A cần khai thuế trên doanh thu chưa có thuế GTGT và nộp cho Chi cục thuế huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.

2. Cách hạch toán thuế vãng lai

Kế toán thực hiện hạch toán thuế vãng lai thông qua Tài khoản 33319 – Thuế giá trị gia tăng vãng lai để đảm bảo việc ghi chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế này.

Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai
Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai

2.1 Hạch toán thuế vãng lai dựa vào hoá đơn xuất công trình nghiệm thu hoàn thành

Khi dựa vào hoá đơn xuất công trình nghiệm thu hoàn thành thì bút toán thuế vãng lai được thực hiện như sau :

  • Ghi Nợ Tài khoản 131: Công nợ phải thu
  • Ghi Có Tài khoản 5112: Doanh thu
  • Ghi Có Tài khoản 3331: 10% thuế GTGT.

Ví dụ về hạch toán thuế vãng lai dựa vào hóa đơn xuất công trình nghiệm thu hoàn thành:

Tình huống: Doanh nghiệp A thực hiện một công trình xây dựng tại tỉnh B và đã hoàn thành nghiệm thu. Doanh nghiệp A xuất hóa đơn cho khách hàng với tổng giá trị công trình là 500 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Thuế GTGT vãng lai là 10%.

Bút toán hạch toán thuế vãng lai:

  • Ghi nhận công nợ phải thu:
    • Nợ tài khoản 131: 550 triệu đồng (500 triệu doanh thu + 50 triệu thuế GTGT vãng lai)
  • Ghi nhận doanh thu:
    • Có tài khoản 5112: 500 triệu đồng (doanh thu từ công trình)
  • Ghi nhận thuế GTGT vãng lai:
    • Có tài khoản 3331: 50 triệu đồng (10% thuế GTGT trên doanh thu)

2.2 Hạch toán thuế GTGT vãng lai

Khi dựa vào tờ khai thuế GTGT vãng lai (mẫu số 05/GTGT) bút toán thuế vãng lai được thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ Tài khoản 3331: 2% thuế GTGT vãng lai
  • Ghi Có Tài khoản 3338.

Khi nộp thuế vãng lai, hạch toán như sau:

  • Ghi Nợ Tài khoản 3338
  • Ghi Có Tài khoản 111, 112.

Ví dụ về hạch toán thuế vãng lai dựa vào tờ khai thuế GTGT vãng lai:

Tình huống: Doanh nghiệp A đã kê khai thuế GTGT vãng lai theo tờ khai thuế GTGT vãng lai (mẫu số 05/GTGT) với số thuế phải nộp là 20 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT vãng lai áp dụng là 2% trên doanh thu.

Bút toán hạch toán thuế vãng lai theo tờ khai:

  • Ghi nhận nghĩa vụ thuế vãng lai phải nộp:
    • Nợ tài khoản 3331: 20 triệu đồng (thuế GTGT vãng lai phải nộp)
    • Có tài khoản 3338: 20 triệu đồng (thuế GTGT vãng lai phải nộp nhưng chưa thanh toán)
  • Khi nộp thuế vãng lai:
    • Nợ tài khoản 3338: 20 triệu đồng (giảm nghĩa vụ thuế vãng lai đã kê khai)
    • Có tài khoản 111: 20 triệu đồng (nếu thanh toán bằng tiền mặt)
    • Hoặc Có tài khoản 112: 20 triệu đồng (nếu thanh toán qua ngân hàng)

2. Đối tượng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh

Đối tượng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh
Đối tượng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh

2.1 Quy định cũ về kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh theo thông tư 156/2013/TT-BTC

Dựa theo quy định hiện hành:

Theo Điều 2, Khoản 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung Điểm đ Khoản 1 & Khoản 6, Điều 11 của Thông tư 156/2013/TT-BTC. Do đó, để áp dụng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Các công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên (bao gồm cả thuế GTGT) hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (không phân biệt giá trị).
  • Không có đơn vị trực thuộc tại địa phương khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

Lưu ý:

  • Nếu có nhiều hạng mục xây dựng ngoài tỉnh và tổng giá trị các hạng mục này vượt quá 1 tỷ đồng, vẫn phải nộp thuế vãng lai.
  • Các hoạt động như tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình không được xem là hoạt động xây dựng, lắp đặt, do đó không phải nộp thuế vãng lai.
  • Nếu công ty chỉ thực hiện hoạt động xây dựng cho dự án do công ty khác làm chủ đầu tư, cũng không phải kê khai nộp thuế vãng lai.

Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2022, Thông tư 156/2013/TT-BTC và Điều 2, Khoản 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC đã không còn có hiệu lực theo Điều 87 của Thông tư 80/2021/TT-BTC. Do đó, các quy định liên quan đến thuế vãng lai ngoại tỉnh theo hai thông tư này đã không còn áp dụng.

2.2 Quy định mới về kê khai thuế vãng lai theo thông tư 80/2021/TT-BTC

Dựa trên quy định của Điều 13 trong Thông tư 80, các doanh nghiệp phải phân bổ số thuế cần nộp theo các trường hợp sau đây:

  • Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
  • Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ khi có quy định khác tại điểm b khoản 1 của Điều 11 trong Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
  • Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định chuyên ngành;
  • Các đơn vị phụ thuộc, các địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ khi có quy định khác tại điểm c khoản 1 của Điều 11 trong Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
  • Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.

3. Các tính thuế vãng lai

Để thực hiện hạch toán thuế vãng lai, quy trình bao gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định doanh thu vãng lai 

Doanh thu vãng lai là tổng số doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh tại địa phương khác so với địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

Bước 2: Xác định thuế suất thuế vãng lai 

Theo quy định tại Khoản 6, Điều 10, Chương II của Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 về thuế giá trị gia tăng vãng lai:

  • Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 10%, thuế vãng lai là 2%.
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 5%, thuế vãng lai là 1%.

Bước 3: Tính thuế vãng lai 

Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai x Thuế suất thuế vãng lai.

4. Hồ sơ thủ tục kê khai thuế vãng lai theo thông tư 80

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai
Hồ sơ kê khai thuế vãng lai

Sau khi hoàn thành hạch toán chi tiết, việc chuẩn bị hồ sơ khai thuế vãng lai để nộp cho cơ quan thuế gồm các bước sau:

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai bao gồm:

  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai theo mẫu 05/GTGT.
  • Bảng kê khai doanh thu vãng lai theo mẫu 01-5/GTGT.
  • Các chứng từ liên quan đến doanh thu vãng lai.

Trình tự kê khai và nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh qua mạng như sau:

  • Bước 1: Kế toán kê khai thuế GTGT vãng lai tại nơi xây dựng: Kế toán sử dụng phần mềm HTKK để lập tờ khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh (Mẫu 05/GTGT) và xuất file XML để nộp qua mạng tại địa chỉ website http://kekhaithue.gdt.gov.vn hoặc http://nhantokhai.gdt.gov.vn.
  • Bước 2: Kế toán kê khai tại trụ sở chính: Thực hiện kê khai trên phần mềm HTKK cũng như xuất file XML.

Lưu ý: Thời hạn nộp thuế vãng lai là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu vãng lai. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hạch toán thuế vãng lai đúng quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt vi phạm hành chính về thuế được quy định cụ thể trong các điều khoản của Nghị định này.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một vài nội dung quan trọng liên quan đến khái niệm về thuế vãng lai cũng như hướng dẫn quy trình hạch toán thuế vãng lai chi tiết. Việc thực hiện hạch toán thuế vãng lai đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp xác định chính xác số tiền thuế cần nộp và đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đúng hạn và đầy đủ. Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm đến các giải pháp kế toán thuế, xin vui lòng liên hệ với AZTAX ngay qua số HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết.

5.  Câu hỏi thường gặp

5.1 Thu nhập vãng lai có phải quyết toán thuế?

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, các khoản thu nhập vãng lai, như tiền thù lao từ hợp đồng ngắn hạn hoặc các khoản thu nhập không định kỳ khác, cần được kê khai và quyết toán thuế vào cuối năm tài chính.

5.2 Thuế GTGT vãng lai là gì?

Thuế GTGT vãng lai không phải là một khái niệm phổ biến trong hệ thống thuế Việt Nam. Tuy nhiên, có thể bạn đang muốn tìm hiểu về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các giao dịch vãng lai, tức là các giao dịch không thường xuyên hoặc không định kỳ.

5.3 Không nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh có bị phạt không?

Doanh nghiệp phải nộp thuế vãng lại ngoại tỉnh. Nếu doanh nghiệp không thực hiện hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon