Cách tính thuế nhà thầu mới nhất năm 2025

Cách tính thuế nhà thầu mới nhất năm 2025

Cách tính thuế nhà thầu là một vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức Việt Nam khi hợp tác với nhà thầu nước ngoài. Việc hiểu rõ các phương pháp tính thuế, từ thuế giá trị gia tăng đến thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh rủi ro tài chính. Bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cách tính thuế nhà thầu, từ các phương pháp phổ biến đến các trường hợp cụ thể mà các nhà thầu cần lưu ý.

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam thông qua hợp đồng với tổ chức, cá nhân trong nước.

Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là gì?

Cụ thể:

  • Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia khác hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham gia đấu thầu tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2023.
  • Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thực hiện một phần công việc trong gói thầu thông qua hợp đồng ký kết với nhà thầu chính. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 103/2014/TT-BTC, đối tượng này được phân loại là nhà thầu phụ.

2. Cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu được thực hiện dựa trên phương pháp kê khai phù hợp với từng loại hợp đồng và hình thức thanh toán giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam. Việc áp dụng đúng phương pháp tính thuế không chỉ giúp xác định chính xác số thuế phải nộp mà còn đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

Cách tính thuế nhà thầu
Cách tính thuế nhà thầu

2.1 Tính theo phương pháp kê khai

Theo Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC, phương pháp kê khai thuế nhà thầu được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Có địa điểm cơ sở hoạt động thường xuyên hoặc công nhận là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
  • Thời hạn thực hiện hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
  • Đã thực hiện đăng ký thuế, được cấp mã số thuế bởi cơ quan thuế, đồng thời áp dụng chế độ kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam.

Về cách tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai: Căn cứ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, việc xác định số thuế phải nộp được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và các văn bản hướng dẫn chi tiết liên quan.

2.2 Tính theo phương pháp trực tiếp

Hình thức tính thuế trực tiếp trên doanh thu được áp dụng trong trường hợp nhà thầu hoặc nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng đủ điều kiện để sử dụng phương pháp kê khai thuế. Trong trường hợp này, bên phía Việt Nam có trách nhiệm đứng ra kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài. Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ khoản tiền mà nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài nhận được từ việc cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT tại Việt Nam, chưa trừ chi phí và chưa bao gồm thuế GTGT. Bao gồm cả các khoản thanh toán mà bên Việt Nam trả thay cho nhà thầu nếu có.
  • Cách xác định doanh thu tính thuế GTGT trong trường hợp hợp đồng ghi giá chưa bao gồm thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa có thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu)

Tỷ lệ phần trăm dùng để tính thuế GTGT trên doanh thu được xác định theo lĩnh vực hoạt động cụ thể, căn cứ vào bảng tỷ lệ quy định trong Thông tư 103/2014/TT-BTC.

2.3 Tính theo giá NET và Gross

a. Tính thuế nhà thầu theo giá NET

Theo quy định hiện hành, thuế nhà thầu bao gồm hai thành phần: thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Khi hợp đồng ký kết giữa các bên quy định theo giá NET (tức là giá đã bao gồm toàn bộ nghĩa vụ thuế của nhà thầu), số thuế phải nộp được tính như sau:

Thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng NET) / [(1 – thuế suất TNDN) × (1 – thuế suất GTGT)] × thuế suất GTGT

Thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng NET) / (1 – thuế suất TNDN) × thuế suất TNDN

Tổng thuế nhà thầu phải nộp: Tổng thuế nhà thầu =  [(Giá trị hợp đồng NET) / Hệ số gross-up] – Giá trị hợp đồng NET

Trong đó: Hệ số gross-up = (1 – thuế suất TNDN) × (1 – thuế suất GTGT)

b. Tính thuế nhà thầu theo giá GROSS

Đối với trường hợp hợp đồng được ký theo giá GROSS (tức là giá trị hợp đồng chưa trừ thuế), việc xác định thuế GTGT và TNDN được thực hiện như sau:

Thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT = Tổng giá trị hợp đồng × Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu

Thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = (Tổng giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) × Tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu

3. Các loại thuế nhà thầu phải nộp

Thuế nhà thầu bao gồm nhiều loại thuế thành phần mà nhà thầu nước ngoài có thể phải nộp khi phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam. Tùy theo tính chất hoạt động và hợp đồng, các loại thuế phổ biến gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và trong một số trường hợp là thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Việc xác định đúng loại thuế phải nộp giúp đảm bảo tuân thủ quy định và tránh rủi ro pháp lý cho các bên liên quan.

Các loại thuế nhà thầu phải nộp
Các loại thuế nhà thầu phải nộp

Theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Thông tư số 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài được phân chia như sau:

  • Trường hợp nhà thầu hoặc nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức hoạt động kinh doanh: có trách nhiệm kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
  • Trường hợp nhà thầu hoặc nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT theo Thông tư 103/2014/TT-BTC và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
  • Bên cạnh đó, các loại thuế, phí và lệ phí khác (nếu có) sẽ được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.

4. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế nhà thầu là các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam thông qua hợp đồng với bên Việt Nam. Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định, đảm bảo minh bạch và tuân thủ pháp luật trong các giao dịch xuyên biên giới.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu
Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Dựa trên Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC, các đối tượng có nghĩa vụ chịu thuế nhà thầu bao gồm những trường hợp được quy định chi tiết dưới đây:

  • Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết với đối tác trong nước để thực hiện một phần công việc của hợp đồng.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia cung cấp hàng hóa thông qua hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp, đồng thời có doanh thu phát sinh tại Việt Nam; hoặc thực hiện phân phối hàng hóa trong nước; hoặc cung cấp hàng hóa theo các điều kiện giao hàng theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms).
  • Các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân nước ngoài thực hiện toàn bộ hay một phần hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các trường hợp như:
    • Quyền sở hữu hàng hóa chuyển giao cho bên Việt Nam.
    • Chịu trách nhiệm cho các chi phí liên quan đến phân phối, quảng bá, tiếp thị, và chất lượng sản phẩm hay dịch vụ được cung cấp tại Việt Nam.
    • Quyết định giá bán hàng hóa hoặc dịch vụ, ngay cả khi có sự ủy quyền hoặc thuê tổ chức trong nước thực hiện một phần công việc phân phối hoặc các dịch vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa.
  • Khi cá nhân hoặc tổ chức ở Việt Nam thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng thương mại thay mặt cho tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.
  • Cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại hoặc xuất nhập khẩu để đưa hàng hóa vào thị trường Việt Nam.

5. Mức thuế suất thuế nhà thầu

Mức thuế suất thuế nhà thầu được quy định cụ thể theo từng loại dịch vụ hoặc hoạt động mà nhà thầu nước ngoài cung cấp tại Việt Nam. Tùy theo bản chất hợp đồng, các loại thuế thành phần như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sẽ áp dụng các mức thu khác nhau nhằm đảm bảo công bằng và phù hợp với từng lĩnh vực kinh doanh.

Mức thuế suất thuế nhà thầu
Mức thuế suất thuế nhà thầu

5.1 Thuế suất thuế nhà thầu đối với thuế TNDN

Phương pháp tính và nộp thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103/2014/TT-BTC gồm hai phương án như sau:

  • Phương pháp kê khai: Trường hợp áp dụng phương pháp kê khai, nhà thầu nước ngoài thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn liên quan có hiệu lực thi hành.
  • Phương pháp trực tiếp (tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu): Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có thể thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu tính thuế.

Tỷ lệ áp dụng tương ứng với từng lĩnh vực hoạt động như sau:

STT Lĩnh vực kinh doanh Tỷ lệ TNDN (%) trên doanh thu
1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, kể cả gắn với dịch vụ 1%
2 Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị 5%
Dịch vụ quản lý 10%
Các dịch vụ tài chính 2%
3 Cho thuê tàu biển, máy bay, động cơ và phụ tùng tàu bay 2%
4 Xây dựng, lắp đặt (có hoặc không kèm theo nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị) 2%
5 Sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển hoặc đường hàng không 2%
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi; tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng tái bảo hiểm 0,1%
7 Thu nhập từ lãi tiền vay 5%
8 Thu nhập từ bản quyền 10%

Một số lưu ý khi áp dụng tỷ lệ thuế TNDN

  • Với các hợp đồng bao gồm nhiều loại hình kinh doanh, nếu có thể phân định rõ doanh thu của từng hoạt động thì sẽ áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng với từng phần.
  • Trong trường hợp không thể phân tách rõ ràng từng loại hình kinh doanh, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất trong các hoạt động sẽ được áp dụng cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
  • Đối với các hoạt động xây dựng, lắp đặt đi kèm nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị:
    • Nếu hợp đồng chỉ rõ giá trị cho từng hạng mục, mỗi phần sẽ áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng.
    • Nếu không phân chia rõ ràng, sẽ áp dụng tỷ lệ thuế chung là 2% trên tổng doanh thu của hợp đồng.
  • Khi nhà thầu nước ngoài chuyển giao toàn bộ công việc (bao gồm nguyên vật liệu và thiết bị) cho nhà thầu phụ và chỉ thực hiện phần dịch vụ còn lại, phần dịch vụ này sẽ chịu thuế TNDN với tỷ lệ 5%, tương ứng với lĩnh vực dịch vụ.

5.2 Thuế suất thuế nhà thầu đối với thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với nhà thầu nước ngoài được áp dụng theo hai phương pháp khác nhau như sau:

  • Phương pháp khấu trừ: Khi áp dụng phương pháp khấu trừ, nhà thầu nước ngoài sẽ tiến hành kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của Luật Thuế GTGT cùng các văn bản hướng dẫn có liên quan đang có hiệu lực.
  • Phương pháp trực tiếp (tính theo tỷ lệ trên doanh thu): Đối với phương pháp trực tiếp, thuế GTGT được xác định bằng cách áp dụng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể.

Tỷ lệ được quy định như sau:

STT Lĩnh vực hoạt động Tỷ lệ thuế GTGT (%) trên doanh thu
1 Dịch vụ, cho thuê tài sản, xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị, bảo hiểm (không kèm nguyên vật liệu) 5%
2 Sản xuất, vận tải, cung cấp dịch vụ gắn liền với hàng hóa (có bao gồm vật tư, nguyên vật liệu) 3%
3 Các hoạt động kinh doanh khác 2%

Lưu ý: Bảng tỷ lệ trên được áp dụng trong trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tức là không đăng ký nộp thuế bằng phương pháp khấu trừ. Việc xác định tỷ lệ thuế phù hợp phải căn cứ vào bản chất hoạt động kinh doanh được thực hiện tại Việt Nam.

6. Thời hạn nộp thuế nhà thầu

Thời hạn nộp thuế nhà thầu là mốc thời gian mà tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài phải thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Việc tuân thủ thời hạn này giúp đảm bảo tính hợp pháp trong hoạt động kinh doanh, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Thời hạn nộp thuế nhà thầu
Thời hạn nộp thuế nhà thầu

Thời điểm nộp thuế nhà thầu được xác định trùng với hạn chót nộp tờ khai thuế. Trường hợp ngày cuối cùng rơi vào ngày nghỉ (thứ Bảy, Chủ nhật hoặc ngày lễ), thời hạn nộp sẽ được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp. Cụ thể như sau:

  • Nộp theo từng lần phát sinh: Hạn cuối là ngày thứ 10 kể từ ngày doanh nghiệp Việt Nam thực hiện thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.
  • Nộp theo tháng: Thời hạn nộp thuế là ngày 20 của tháng kế tiếp tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

7. Một số câu hỏi liên quan

Một số câu hỏi liên quan
Một số câu hỏi liên quan

7.1 Thời điểm phát sinh thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu nước ngoài được áp dụng trong trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài để cung cấp dịch vụ, phần mềm hoặc thực hiện các hoạt động có tạo ra thu nhập tại lãnh thổ Việt Nam. Căn cứ theo nội dung hợp đồng, phần doanh thu chịu thuế chính là khoản tiền mà bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài. Trong các trường hợp này, mức thuế suất thông thường được áp dụng là 5% trên tổng doanh thu tính thuế. Đơn vị tại Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay phần thuế này vào ngân sách nhà nước.

7.2 Hướng dẫn nộp thuế nhà thầu

Có hai hình thức để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu vào ngân sách nhà nước:

Nộp thuế trực tiếp tại kho bạc hoặc ngân hàng: Người nộp cần điền mẫu C1-02/NS – Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và mang đến các điểm thu ngân sách gần nhất để hoàn tất thủ tục. Khi điền giấy nộp tiền, cần lưu ý thông tin về mã chương và tiểu mục, như sau:

STT Loại thuế Chương quản lý Tiểu mục
1 Thuế GTGT 754, 562, 561, 152, 151 (tùy cấp quản lý: chi cục, cục hoặc trung ương) 1701
2 Thuế TNDN Như trên 1052

Nộp thuế qua hệ thống điện tử: Thực hiện thao tác nộp thuế trực tuyến tại Cổng thông tin thuế điện tử của Tổng cục Thuế:

Bước 1: Vào trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn,  đăng nhập bằng tài khoản mã số thuế của doanh nghiệp.

Bước 2: Chọn mục “Nộp thuế” → tiếp tục chọn “Lập giấy nộp tiền nộp thay”.

Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin yêu cầu trên mẫu giấy nộp thuế hiển thị trên hệ thống.

Bước 4: Kiểm tra lại thông tin và nhấn “Hoàn thành” để thực hiện giao dịch nộp thuế thành công.

Cách tính thuế nhà thầu không chỉ đơn giản là một thủ tục, mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, giảm thiểu rủi ro pháp lý và duy trì sự hợp tác ổn định với đối tác nước ngoài. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về các phương pháp tính thuế nhà thầu và quy trình thực hiện. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon