Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là các hàng hóa, sản phẩm có tác động xấu đến môi trường như xăng dầu, bao bì nhựa, hóa chất. Bài viết dưới đây, AZTAX sẽ giúp bạn hiểu rõ về các mặt hàng này và cách tính thuế đúng quy định.
1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu, áp dụng đối với các sản phẩm hoặc hàng hóa có tác động tiêu cực đến môi trường. Khái niệm về thuế bảo vệ môi trường được xác định rõ trong Khoản 1, Điều 2 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010.
Người nộp thuế và người chịu thuế không phải là cùng một đối tượng. Cụ thể, người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh, trong khi người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ mới là đối tượng thực sự chịu thuế.
2. Các Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 69/2012/NĐ-CP, và Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC, các đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định rõ ràng. Dưới đây là các nhóm hàng hóa và sản phẩm cụ thể phải đóng thuế bảo vệ môi trường tại Việt Nam:
2.1 Nhóm Xăng, Dầu, Mỡ Nhờn
Các sản phẩm xăng, dầu và mỡ nhờn là một trong những đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Xăng (trừ etanol)
- Nhiên liệu bay
- Dầu diesel
- Dầu hỏa
- Dầu mazut
- Dầu nhờn
- Mỡ nhờn
Lưu ý quan trọng:
- Thuế bảo vệ môi trường chỉ áp dụng đối với xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch được bán tại thị trường Việt Nam. Các chế phẩm sinh học như etanol, dầu thực phẩm, hay mỡ động vật không chịu thuế.
- Đặc biệt, đối với các nhiên liệu hỗn hợp chứa cả xăng dầu gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, thuế bảo vệ môi trường chỉ được tính trên phần xăng dầu gốc hóa thạch.
Ngoài ra, đối với doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, phụ tùng cho máy bay hoặc các máy móc thiết bị có kèm dầu nhờn, mỡ nhờn, các doanh nghiệp này cần phải kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp nhập khẩu xăng, dầu, mỡ nhờn không phải để bán mà phục vụ mục đích khác, cơ quan Hải quan sẽ thu thuế bảo vệ môi trường cùng với thuế nhập khẩu đối với các loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường khác.
2.2 Nhóm Than Đá
Than đá là một trong những sản phẩm chịu thuế bảo vệ môi trường, bao gồm các loại than sau:
- Than nâu
- Than antraxit (than an-tra-xít)
- Than mỡ
- Than đá khác
Các loại than đá này thường được sử dụng trong công nghiệp và sinh hoạt, nhưng do có tác động xấu đến môi trường, đặc biệt là trong quá trình khai thác và sử dụng, chúng thuộc diện phải đóng thuế bảo vệ môi trường.
2.3 Dung Dịch HCFC
Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất hóa học có khả năng phá hủy tầng ozone. Những dung dịch này thường được sử dụng làm môi chất lạnh trong các thiết bị làm lạnh và trong ngành công nghiệp bán dẫn. Các sản phẩm dung dịch HCFC này, dù được sản xuất trong nước hay nhập khẩu, đều phải chịu thuế bảo vệ môi trường, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
2.4 Túi Ni Lông (Bao Bì Nhựa Mỏng)
Túi ni lông và các bao bì nhựa mỏng là một nhóm sản phẩm rất phổ biến trong đời sống nhưng cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Các loại túi ni lông chịu thuế bảo vệ môi trường gồm:
- Túi nhựa mỏng có hình dạng túi (bao gồm miệng, đáy, thành túi và có thể đựng sản phẩm). Chúng được làm từ các loại nhựa như HDPE (polyethylene mật độ cao), LDPE (polyethylene mật độ thấp), hoặc LLDPE (polyethylene mật độ thấp tuyến tính).
- Tuy nhiên, các bao bì đóng gói sẵn hàng hóa hoặc túi ni lông thân thiện với môi trường sẽ không phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
2.5 Thuốc Diệt Cỏ Thuộc Loại Hạn Chế Sử Dụng
Các loại thuốc diệt cỏ được liệt kê trong Khoản 5 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường sẽ phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Những sản phẩm này có thành phần hóa học độc hại, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên và sinh thái.
2.6 Thuốc Trừ Mối Thuộc Loại Hạn Chế Sử Dụng
Tương tự như thuốc diệt cỏ, thuốc trừ mối thuộc nhóm hạn chế sử dụng cũng sẽ phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Những loại thuốc này có khả năng tác động xấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, do đó chúng được kiểm soát chặt chẽ.
2.7 Thuốc Bảo Quản Lâm Sản Thuộc Loại Hạn Chế Sử Dụng
Các loại thuốc bảo quản lâm sản như XM5 100 bột và LN5 90 bột cũng thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Những hóa chất này được sử dụng để bảo quản gỗ và các sản phẩm từ gỗ, nhưng lại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách.
2.8 Thuốc Khử Trùng Kho Thuộc Loại Hạn Chế Sử Dụng
Các loại thuốc khử trùng kho như Celphos 56%, Fumitoxin 55%, và Phostoxin 56% cũng là những sản phẩm chịu thuế bảo vệ môi trường. Những loại thuốc này được sử dụng trong kho bãi để diệt côn trùng và bảo quản hàng hóa, nhưng lại chứa các thành phần hóa học có thể gây ô nhiễm nếu không được xử lý đúng cách.
3. Các đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

Ngoài các đối tượng hàng hóa phải chịu thuế bảo vệ môi trường, Chính phủ cũng đã quy định các nhóm hàng hóa không phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Các đối tượng này được phân thành hai nhóm chính như sau:
Nhóm 1: trừ hàng hóa thuộc 8 nhóm đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đã nêu trên.
Nhóm 2: Những hàng hóa mặc dù thuộc đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường nhưng không được phép sử dụng tại Việt Nam, bao gồm:
- Hàng hóa thuộc diện tạm nhập khẩu và sẽ được tái xuất khẩu theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
- Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam hoặc chuyển khẩu, tức là không nhập khẩu vào Việt Nam và không thực hiện thủ tục xuất khẩu.
- Hàng hóa xuất khẩu, được thực hiện qua hình thức ủy thác hoặc do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất trực tiếp và xuất khẩu mà không qua kênh tiêu thụ nội địa.
4. Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Việc xác định thuế bảo vệ môi trường khá đơn giản và có thể được tính bằng công thức như sau:
- Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế quy định cho mỗi đơn vị hàng hóa.
Trong đó, số lượng hàng hóa tính thuế được xác định theo các trường hợp cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa chịu thuế sẽ được tính dựa trên số lượng hàng hóa đã sản xuất ra, bao gồm những sản phẩm bán ra thị trường, trao đổi, tiêu dùng nội bộ hoặc thậm chí là biếu tặng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa chịu thuế là số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu vào Việt Nam, không phân biệt mục đích sử dụng của các hàng hóa này.
Khi nhiên liệu hỗn hợp bao gồm cả xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, thuế bảo vệ môi trường chỉ được tính trên phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong hỗn hợp đó. Công thức tính thuế trong trường hợp này như sau:
- Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất, bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho × Tỷ lệ phần trăm xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp.
5. Biểu thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế được tính theo hình thức thuế tuyệt đối, có nghĩa là mức thuế áp dụng cho mỗi loại hàng hóa sẽ được xác định cố định cho từng đối tượng chịu thuế. Mức thuế này được quy định rõ ràng trong biểu thuế dưới đây:
STT | Tên chi tiết loại hàng hóa | Đơn vị | Mức thuế (VND/đơn vị) |
Nhóm 1 | Xăng, Dầu | ||
1 | Xăng (trừ etanol) | Lít | 1.000 VND – 4.000 VND |
2 | Nhiên liệu bay | Lít | 1.000 VND – 3.000 VND |
3 | Dầu diesel | Lít | 500 VND – 2.000 VND |
4 | Dầu hỏa | Lít | 300 VND – 2.000 VND |
5 | Dầu mazut | Lít | 300 VND – 2.000 VND |
6 | Dầu nhờn | Lít | 300 VND – 2.000 VND |
7 | Mỡ nhờn | Kg | 300 VND – 2.000 VND |
Nhóm 2 | Than đá | ||
1 | Than nâu | Tấn | 10.000 VND – 30.000 VND |
2 | Than antraxit (an-tra-xít) | Tấn | 20.000 VND – 50.000 VND |
3 | Than mỡ | Tấn | 10.000 VND – 30.000 VND |
4 | Than đá khác | Tấn | 10.000 VND – 30.000 VND |
Nhóm 3 | Dung dịch HCFC | ||
1 | Dung dịch HCFC | Kg | 1.000 VND – 5.000 VND |
Nhóm 4 | Túi ni lông | ||
1 | Túi ni lông | Kg | 30.000 VND – 50.000 VND |
Nhóm 5 | Thuốc diệt cỏ thuộc nhóm hạn chế sử dụng | ||
1 | Thuốc diệt cỏ | Kg | 500 VND – 2.000 VND |
Nhóm 6 | Thuốc trừ mối thuộc nhóm hạn chế sử dụng | ||
1 | Thuốc trừ mối | Kg | 1.000 VND – 3.000 VND |
Nhóm 7 | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc nhóm hạn chế sử dụng | ||
1 | Thuốc bảo quản lâm sản | Kg | 1.000 VND – 3.000 VND |
Nhóm 8 | Thuốc khử trùng kho thuộc nhóm hạn chế sử dụng | ||
1 | Thuốc khử trùng kho | Kg | 1.000 VND – 3.000 VND |
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là những sản phẩm có tác động tiêu cực đến môi trường, như bao bì nhựa, sản phẩm nhựa dùng một lần, hay các vật liệu khó phân hủy. Việc áp dụng thuế bảo vệ môi trường đối với những hàng hóa này nhằm khuyến khích sản xuất và tiêu dùng bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Để được hỗ trợ về các thủ tục thuế và tư vấn chi tiết, hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 nhé