Hướng dẫn thủ tục đăng ký thuế lần đầu chi tiết nhất

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thuế lần đầu chi tiết nhất

Đăng ký thuế là một quy trình quan trọng mà mọi doanh nghiệp cần phải thực hiện. Mọi tổ chức và doanh nghiệp đều có nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ và đúng hạn. Vậy doanh nghiệp của bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký thuế chưa? Để hiểu rõ hơn về quy trình và thủ tục đăng ký thuế gồm những giấy tờ gì, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của AZTAX nhé!

1. Đăng ký thuế là gì?

Đăng ký thuế là việc mà người nộp thuế thực hiện kê khai đối với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan đăng ký giấy phép kinh doanh về các thông tin liên quan đến việc định danh của mình. Khi cá nhân thực hiện đăng ký thuế, các thông tin cần kê khai bao gồm họ tên, tuổi, nghề nghiệp và địa chỉ. Đối với doanh nghiệp, quá trình đăng ký thuế yêu cầu cung cấp các thông tin như tổ chức tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, cơ sở sản xuất, vốn kinh doanh, ngành nghề hoạt động và pháp lý đại diện.

Đăng ký thuế là gì?
Đăng ký thuế là gì?

2. Những đối tượng cần đăng ký thuế

Những đối tượng cần đăng ký thuế
Những đối tượng cần đăng ký thuế

Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 105/2020/TT-BTC, các đối tượng cần đăng ký thuế và được cung cấp mã số thuế bao gồm:

  • Các tổ chức và cá nhân phải đăng ký thuế qua cơ chế một cửa liên thông , kết hợp với các thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã theo quy định được bạn hành của pháp luật.
  • Các đối tượng cần đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế. Các đặc quyền nhóm đối tượng bao gồm:
    • Người lao động có thu nhập thuộc diện chịu thuế.
    • Cá nhân và hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, mua bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân từ các nước có chung đường biên giới với Việt Nam tham gia vào hoạt động mua bán tại các chợ biên giới, cửa khẩu hoặc khu kinh tế cửa khẩu.
    • Các tổ chức kinh tế hoạt động trong các ngành nghề như bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư và các lĩnh vực chuyên môn khác mà không đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật chuyên ngành.
    • Các tổ chức được thành lập bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không có hoạt động kinh doanh, nhà sản xuất nhưng phát sinh  nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
    • Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định pháp luật về phương diện thuế thu nhập cá nhân.
    • Các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện hỗ trợ không hoàn lại từ nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT tại Việt Nam nhằm phục vụ mục tiêu viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
    • Ngoài ra, các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự quán, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc nhóm đối tượng miễn trừ ngoại giao cũng có quyền yêu cầu hoàn thuế GTGT. Chủ dự án ODA và văn phòng đại diện tài trợ ODA của các tổ chức nước ngoài cũng được hoàn thuế GTGT.
    • Tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nhưng không có tư cách pháp nhân, cùng với cá nhân người nước ngoài hoạt động độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với quy định pháp luật và có phát sinh thu nhập.
    • Các nhà cung cấp nước ngoài kinh doanh trên nền tảng số không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cũng cần kèm theo thuế.
    • Doanh nghiệp, cá nhân, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có trách nhiệm khấu trừ và phụ trách thuế thay cho những người khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng biệt. Các ngân hàng thương mại và tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian được ủy quyền bởi nhà cung cấp nước ngoài cũng có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho đối tượng liên quan.
    • Người điều hành, công ty vận hành hành chung, doanh nghiệp liên doanh và tổ chức được Chính phủ giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam từ các mỏ dầu khí chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí cùng công ty mẹ, cần thực hiện nghĩa đăng ký thuế theo quy định.
    • Các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp của lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị – xã hội, chính trị, xã hội,  xã hội – nghề nghiệp hoạt động kinh doanh nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh, cùng với tổ chức của các loại nước có chung đường biên giới đất liền tại Việt Nam thực hiện hoạt động kinh doanh dựa trên sự hợp tác và hoạt động theo Bộ Luật Dân sự.
    • Cá nhân và tổ chức được cơ quan ủy nhiệm thu thuế.
    • Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước đều cần thực hiện đăng ký thuế và kê khai thuế đầy đủ theo các quy định pháp luật hiện hành.

3. Hồ sơ đăng ký thuế

Hồ sơ đăng ký thuế
Hồ sơ đăng ký thuế

Tùy theo từng loại hình tổ chức, doanh nghiệp, công việc chuẩn bị đăng ký thuế sẽ có những yêu cầu và quy định khác nhau.

3.1 Hồ sơ đăng ký thuế cho người nộp thuế đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
  • Danh sách những thành viên góp vốn đối với loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty CP, công ty Hợp Danh
  • Điều lệ chung của công ty được biên soạn dựa trên Luật doanh nghiệp 2020
  • Giấy ủy quyền cho người đăng ký hồ sơ thuế
  • Các loại giấy tờ chứng thực thông tin cá nhân
  • Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã theo quy định tại Luật hợp tác xã 2023

3.2 Hồ sơ đăng ký thuế cho người nộp thuế là tổ chức đăng ký tại cơ quan thuế

  • Tờ khai đăng ký thuế
  • Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực
  • Các giấy tờ liên quan khác căn cứ  Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC

3.3 Hồ sơ đăng ký thuế cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân

  • Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế
  • Bản sao căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
  • Các giấy tờ liên quan khác dựa trên Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC

3.4 Hồ sơ đăng ký thuế cho người đại diện đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự

  • Khai báo thuế đăng ký theo mẫu số 06-ĐK-TCT được cấm hành động đính kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Giấy xác nhận từ Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao.

3.5 Hồ sơ đăng ký thuế cho nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài

Để đăng ký thuế nhà thầu cho các nhà thầu nước ngoài, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ sau:

  • Tờ khai báo thuế đăng ký theo mẫu số 04-ĐK-TCT, được đính kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bảng kê khai các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ thuộc nước ngoài cùng với mẫu tờ khai đăng ký cho nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ thuộc nước ngoài.
  • Bản sao giấy xác nhận phòng điều hành, được đóng dấu và xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.

Các trường hợp khác, bạn có thể tham khảo hồ sơ đăng ký chi tiết thuế tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Theo Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, các quy định về nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế đối với các đối tượng như sau:

  • Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) phải nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
  • Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cần nộp tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân có địa chỉ cư trú tại Việt Nam.
  • Đối với người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh  và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định  Điểm d Khoản 2 Điều 4, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu phải nộp tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở.
  • Đối với người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cần ở Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
  • Đối với người nộp thuế là nhà cung cấp ở nước ngoài, việc làm hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cần thực hiện tại Cơ quan thuế theo quy định của Thông tư Bộ Tài chính.
  • Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu:
    • Tổ chức, cá nhân trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài phải nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
    • Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không có cơ sở pháp lý riêng phải nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
    • Ngân hàng thương mại, tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán, hoặc tổ chức, cá nhân được cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài phải nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
    • Tổ chức, cá nhân được cơ quan Thuế ủy nhiệm phải nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế hợp đồng ủy nhiệm thu.
  • Đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp hồ sơ tại Chi thuế, Chi cục thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Đối với người phụ thuộc:
    • Khi cá nhân ủy quyền cho cơ sở chi trả thu nhập thuế đăng ký cho người phụ thuộc: hồ sơ đăng ký thuế cần bổ sung tại cơ quan chi trả thu nhập.
    • Cá nhân không được ủy quyền cho cơ sở chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc : Hồ sơ đăng ký thuế phải phụ thuộc vào cơ quan thuế tương ứng với nơi cư trú của cá nhân.

5. Thời hạn đăng ký thuế

Thời hạn đăng ký thuế
Thời hạn đăng ký thuế

Đối với người nộp thuế đăng ký cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh: Thời hạn đăng ký thuế sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế: Thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ một số thời điểm sau:

  • Ngày được cấp giấy phép hoạt động và kinh doanh, giấy phép quyết định thành lập hoặc các loại giấy tờ liên quan.
  • Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với các tổ chức không đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình.
  • Ngày bắt đầu phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thay.
  • Ngày ký hợp đồng nhận thầu, nhà thầu nước ngoài hoặc phụ thuộc nước ngoài.
  • Ngày phát sinh nhiệm vụ thuế từ thu nhập cá nhân.
  • Ngày phát sinh yêu cầu hoàn thuế.
  • Ngày phát sinh nghĩa vụ ngân sách khác đối với nhà nước

6. Hướng dẫn cách đăng ký MST Online

Hướng dẫn cách đăng ký MST Online
Hướng dẫn cách đăng ký MST Online

 6.1 Cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký MST cá nhân

  • Mở cổng thông tin của Tổng cục Thuế:
  • Trên giao diện chính, tìm và nhấn vào phần “Doanh nghiệp” để tiến hành. Nhập thông tin đăng nhập
  • Lựa chọn “Đăng ký thuế” >>Tiếp theo, tìm và chọn tùy chọn “Đăng ký mới thay đổi thông tin qua CQCT” >> Cuối cùng, hãy chọn hồ sơ mang mã “05-ĐK-TH-TCT” để tiến hành.
  • Điền thông tin đăng ký mã số thuế cá nhân và nộp tờ khai

Khi bạn đã thực hiện các lựa chọn, màn hình sẽ hiển thị giao diện “Tờ khai đăng ký tổng hợp thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập”. Tiếp theo, hãy điền đầy đủ thông tin cần thiết để hoàn tất tờ khai:

  1. Tích chọn ô “Đăng ký thuế”: Đánh dấu vào ô này để xác nhận ý định đăng ký.
  2. Nhập thông tin cá nhân: Cung cấp chính xác các thông tin của người dùng, bao gồm số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước vào phần kê khai.

Nếu muốn đăng ký MST cá nhân cho 2 người trở lên, bạn chọn ô “Thêm dòng”. Sau đó, điền “Ngày ký” và điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Người đại diện pháp luật”.

  • Hoàn thành kê khai:

Nhấn ô “Hoàn thành kê khai” và nhấn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để hoàn tất quy trình đăng ký.

6.2 Cá nhân tự đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân qua mạng

Bước 1: Truy cập vào trang web của Tổng cục thuế qua liên kết sau: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
Chọn mục “Cá nhân” và điền thông tin cần thiết để đăng nhập.

Bước 3: Trong menu, hãy nhấp vào “Đăng ký thuế lần đầu”.

Bước 4: Nhấn vào mục “Kê khai và nộp hồ sơ”

Bước 5: Chọn loại đối tượng phù hợp để xác định các thông tin và hồ sơ cần điền

Bước 6: Nhập tất cả các thông tin cần thiết theo hướng dẫn và nhấn nút “Tiếp tục”.

Bước 7: Hoàn thành tờ khai đăng ký thuế bằng cách cung cấp đầy đủ thông tin như: dữ liệu cá nhân, thu nhập, các khoản khấu trừ, miễn giảm và nghĩa vụ nộp thuế của bạn.

Bước 8: Kết thúc quá trình kê khai

Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, bạn cần thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số hoặc xác nhận mã OTP được gửi đến điện thoại hoặc email mà bạn đã cung cấp cho cơ quan Thuế. Cuối cùng, hãy chọn mục “Hoàn thành kê khai” để hoàn tất.

Bước 9: Nhận kết quả

Bạn sẽ nhận được mã số thuế cá nhân trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được hoàn tất. Kết quả sẽ được gửi thông báo qua email.

7. Một số câu hỏi thường gặp khi đăng ký mã số thuế (MST) TNCN

7.1 Tôi có thể thay đổi mã số thuế cá nhân không?

Nếu có thay đổi thông tin cá nhân, bạn có thể truy cập cơ sở thuế để yêu cầu chỉnh sửa hoặc thay đổi thông tin về thuế mã số.

7.2 Làm cách nào để lưu mã số thuế cá nhân?

Bạn có thể tra cứu số thuế cá nhân qua cổng thông tin điện tử của Tổng Thuế hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

7.3 Có thể thay đổi địa chỉ trong hồ sơ đăng ký thuế mã số không?

, bạn có thể thay đổi thông tin về địa chỉ cư dân trong hồ sơ đăng ký mã số thuế bằng cách đơn đề nghị thay đổi thông tin tại cơ quan thuế.

7.4 Tôi cần phải làm gì nếu thay đổi công việc hoặc nhà tuyển dụng?

Nếu bạn thay đổi công việc hoặc nhà tuyển dụng, bạn cần thông báo về cơ quan thuế và cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân của mình để tránh trùng lặp hoặc thiếu sót trong kê khai thuế.

Như vậy đăng ký thuế là bước đầu tiên và bắt buộc để cá nhân, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Việc đăng ký đúng và đủ thông tin không chỉ giúp bạn tránh các rắc rối pháp lý mà còn tạo tiền đề thuận lợi cho quá trình kê khai, nộp thuế về sau. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình đăng ký, đừng ngần ngại liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ kịp thời, tiết kiệm thời gian và đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon