Lệ phí xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài

Lệ phí xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài

Việc xin visa thăm thân là một trong những bước quan trọng đối với những người nước ngoài muốn đến Việt Nam để gặp gỡ bạn bè, người thân hoặc tham gia các hoạt động khác. Tuy nhiên, bên cạnh những yêu cầu về giấy tờ và quy trình, lệ phí xin visa cũng là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về lệ phí xin visa thăm thân Việt Nam, từ các mức phí cụ thể đến những lưu ý quan trọng để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch cho chuyến đi của mình.

1. Visa thăm thân nhân Việt Nam là gì?

Visa thăm thân nhân Việt Nam là gì?
Visa thăm thân nhân Việt Nam là gì?

Visa thăm thân Việt Nam (visa TT) là một trong những loại thị thực quan trọng, cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình. Loại visa này không chỉ mở ra cơ hội kết nối với người thân mà còn là điều kiện cần thiết để người nước ngoài xin tạm trú, với thời gian hiệu lực lên tới 3 năm.

2. Quy định pháp luật về cấp visa thăm thân cho người nước ngoài

Quy định pháp luật về cấp visa thăm thân cho người nước ngoài
Quy định pháp luật về cấp visa thăm thân cho người nước ngoài

Theo Luật số 47/2014/QH2013, quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam đã được ban hành.

Để cụ thể hóa các quy định này, Thông tư số 04/2015/TT-BCA đã đưa ra hướng dẫn chi tiết về các mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú.

Bên cạnh đó, Thông tư số 31/2015/TT-BCA, được Bộ Công an ban hành vào ngày 06/07/2015, cũng cung cấp hướng dẫn về quy trình cấp thị thực, thẻ tạm trú, giấy phép xuất nhập cảnh và giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

3. Lệ phí cấp visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài

Lệ phí cấp visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài
Lệ phí cấp visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài

Mức lệ phí visa cho người nước ngoài vào Việt Nam sẽ khác nhau tùy thuộc vào số lần nhập cảnh và thời gian hiệu lực của visa. Theo quy định từ Bộ Tài chính, các mức thu lệ phí được xác định như sau:

  • Đối với visa một tháng một lần và ba tháng một lần: lệ phí là 25 USD.
  • Đối với visa một tháng nhiều lần và ba tháng nhiều lần: lệ phí là 50 USD.
  • Đối với visa ba đến sáu tháng nhiều lần: lệ phí là 95 USD.
  • Đối với visa sáu đến mười hai tháng nhiều lần: lệ phí là 135 USD.

4. Đối tượng nào đủ điều kiện cấp visa thăm thân Việt Nam?

Đối tượng nào đủ điều kiện cấp visa thăm thân Việt Nam?
Đối tượng nào đủ điều kiện cấp visa thăm thân Việt Nam?

Theo quy định về visa thăm thân cho công dân nước ngoài, được quy định trong Luật số 51/2019/QH14 về xuất nhập cảnh, cư trú và quá cảnh, thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho những đối tượng cụ thể như sau:

  • Người nước ngoài là cha mẹ, vợ/chồng, hoặc con cái của công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài là vợ/chồng và con cái dưới 18 tuổi của công dân nước ngoài đã được cấp visa với các ký hiệu như LĐ1, LĐ2, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, DH, và PV1.

5. Hồ sơ xin visa thăm thân nhân Việt Nam chi tiết

Hồ sơ xin visa thăm thân nhân Việt Nam chi tiết
Hồ sơ xin visa thăm thân nhân Việt Nam chi tiết

Tùy thuộc vào việc người bảo lãnh là công dân nước ngoài có visa hợp lệ hay người Việt Nam, hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa thăm thân Việt Nam sẽ có những khác biệt nhất định. Cụ thể như sau:

5.1 Đối với công dân nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân xin visa thăm thân

Loại hồ sơ:

  • Nếu người được bảo lãnh ở nước ngoài:
    • Đơn xin cấp thị thực thăm thân: Sử dụng mẫu NA2, có xác nhận từ công ty hoặc tổ chức bảo lãnh, ghi rõ địa điểm dán tem visa là tại Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam.
    • Hộ chiếu của người được bảo lãnh: Bản sao, cần còn hạn trên 6 tháng và có ít nhất 2 trang trống.
  • Nếu người được bảo lãnh ở Việt Nam:
    • Đơn xin cấp thị thực thăm thân: Sử dụng mẫu NA5, có xác nhận từ công ty hoặc tổ chức bảo lãnh.
    • Hộ chiếu của người được bảo lãnh: Bản gốc.

Hồ sơ chung:

  • Bản sao passport và visa hoặc thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân như: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình.
  • Hồ sơ của công ty bảo lãnh nơi người được bảo lãnh làm việc, bao gồm:
    • Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện (bản sao có công chứng).
    • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao có công chứng).
    • Giấy giới thiệu cho người đi làm thủ tục xin cấp thị thực tại Cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam.

5.2 Đối với công dân Việt Nam bảo lãnh cho người thân là người nước ngoài xin visa thăm thân

Loại hồ sơ:

  • Nếu người được bảo lãnh ở nước ngoài:
    • Đơn xin cấp thị thực thăm thân: Sử dụng mẫu NA3, có xác nhận của công an cấp xã nơi người Việt Nam cư trú, ghi rõ địa điểm dán tem visa tại Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam.
    • Hộ chiếu của người được bảo lãnh: Bản sao.
  • Nếu người được bảo lãnh ở Việt Nam:
    • Đơn xin cấp thị thực thăm thân: Sử dụng mẫu NA5, có xác nhận của công an cấp xã nơi người bảo lãnh cư trú.
    • Hộ chiếu của người được bảo lãnh: Bản gốc.

Hồ sơ chung:

  • Bản sao công chứng CCCD/CMND của người bảo lãnh.
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của người bảo lãnh.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân (bản sao công chứng) như: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hoặc các giấy tờ khác chứng minh quan hệ gia đình.

6. Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài chi tiết

Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài chi tiết
Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài chi tiết

Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc người được bảo lãnh đang ở trong nước hay nước ngoài.

Nếu người được bảo lãnh ở nước ngoài

Bước 1: Xin công văn nhập cảnh thăm thân

Người bảo lãnh hoặc công ty bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại một trong các địa điểm sau:

  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh: Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Đà Nẵng: Số 78 đường Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng.
  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh: Nơi công ty bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.

Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận giấy biên nhận và chờ khoảng 5 ngày làm việc để cơ quan xuất nhập cảnh xử lý. Cuối cùng, bạn sẽ nhận được công văn chấp nhận, gọi là công văn nhập cảnh tại Việt Nam. Bạn cần scan công văn này và gửi cho người được bảo lãnh để họ có thể dán tem visa TT khi nhập cảnh.

Bước 2: Dán visa TT Việt Nam

Khi nhận được bản scan công văn nhập cảnh, người được bảo lãnh cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu bản chính còn hiệu lực trên 6 tháng và có ít nhất 2 trang trống.
  • 02 ảnh thẻ 4x6cm chụp trên phông trắng.
  • Bản in tất cả các trang công văn nhập cảnh.
  • Đơn xin nhập cảnh vào Việt Nam.

Sau đó, tùy thuộc vào địa điểm xin visa thăm thân, người nước ngoài sẽ mang hồ sơ đến:

  • Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán đã đăng ký.
  • Cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam đã đăng ký.

Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị và nộp bộ hồ sơ xin visa thăm thân

Người bảo lãnh hoặc đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn trên. Hồ sơ sau đó sẽ được nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại TP. Hà Nội, TP. HCM, Đà Nẵng, hoặc tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh nơi công ty bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú. Bạn sẽ nhận được biên lai hẹn ngày nhận kết quả visa.

Bước 2: Nhận kết quả visa thăm thân Việt Nam

Vào ngày hẹn, người bảo lãnh hoặc đại diện sẽ mang giấy hẹn đến địa điểm đã nộp hồ sơ để nhận kết quả visa. Từ thời điểm này, người nước ngoài sẽ được phép cư trú tại Việt Nam theo diện visa thăm thân.

7. Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam

Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam
Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam

Quy trình xin visa thăm thân Việt Nam sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc bạn thực hiện tại Việt Nam hay ở nước ngoài:

  • Nếu bạn xin tại Việt Nam: Bạn cần đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để nộp hồ sơ.
  • Nếu bạn xin ở nước ngoài: Bạn có thể làm thủ tục tại Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Việt Nam, hoặc tại cửa khẩu khi nhập cảnh vào Việt Nam.

Chi tiết về từng bước xin visa thăm thân cho công dân nước ngoài sẽ được trình bày ngay sau đây. Hãy cùng tham khảo để nắm rõ hơn nhé!

Trên đây là những thông tin quan trọng mà bạn cần nắm rõ về lệ phí visa thăm thân Việt Nam dành cho công dân nước ngoài. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn thực hiện quy trình xin visa thăm thân một cách thuận lợi và nhanh chóng. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc chuẩn bị hồ sơ, hãy xem xét việc liên hệ với AZTAX để nhận được sự hỗ trợ kịp thời, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon