Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng phát triển, giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện cho các nhà đầu tư quốc tế tham gia vào thị trường mới. Hiểu rõ quy định và thủ tục liên quan giúp dễ dàng tiếp cận và hoạt động hiệu quả tại thị trường nội địa. Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài

Định nghĩa giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài
Định nghĩa giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài

Sau khi thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới dạng doanh nghiệp, các nhà đầu tư nước ngoài cần xin giấy phép kinh doanh trước khi bắt đầu hoạt động thực tế. Giấy phép này yêu cầu tùy thuộc vào ngành nghề theo quy định pháp luật và được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:

  • Phân phối bán lẻ hàng hóa, ngoại trừ những hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Nhập khẩu và phân phối bán buôn hàng hóa theo điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Cung cấp dịch vụ logistics, ngoại trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính và cho thuê thiết bị xây dựng có người vận hành.
  • Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, ngoại trừ dịch vụ quảng cáo.
  • Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại.
  • Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
  • Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa và dịch vụ.

Giấy phép kinh doanh bao gồm các thông tin về tên, mã số, địa chỉ doanh nghiệp; chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập; hàng hóa phân phối và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa.

2. Các yêu cầu để cấp giấy phép kinh doanh

Các yêu cầu để cấp giấy phép kinh doanh
Các yêu cầu để cấp giấy phép kinh doanh

Để nhận Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:

  • Nhà đầu tư từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có cam kết mở cửa thị trường theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
    • Đáp ứng yêu cầu tiếp cận thị trường theo cam kết quốc tế.
    • Có kế hoạch tài chính rõ ràng cho hoạt động xin Giấy phép.
    • Không có nợ thuế quá hạn nếu doanh nghiệp đã hoạt động tại Việt Nam ít nhất 1 năm.
  • Nhà đầu tư từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không thuộc Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia:
    • Đáp ứng các điều kiện tại điểm b và c khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
    • Phù hợp với quy định pháp luật chuyên ngành, mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước, khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước, và khả năng đóng góp cho ngân sách nhà nước.
  • Đối với dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong Điều ước quốc tế:
    • Tuân thủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Đối với hàng hóa chưa được cam kết mở cửa thị trường trong Điều ước quốc tế:
    • Dầu, mỡ bôi trơn: Cấp phép quyền nhập khẩu và phân phối bán buôn cho tổ chức có hoạt động sản xuất hoặc phân phối máy móc liên quan.
    • Gạo, đường, vật phẩm đã ghi hình, sách, báo, tạp chí: Cấp phép quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức đã có cơ sở bán lẻ như siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi.

Tóm lại, việc cấp Giấy phép kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện rõ ràng và cụ thể theo quy định pháp luật. Điều này nhằm đảm bảo sự minh bạch, công bằng và thúc đẩy sự phát triển bền vững của thị trường kinh doanh.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh là tập hợp các tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy phép kinh doanh. Theo Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, hồ sơ này cho doanh nghiệp nước ngoài bao gồm:

STT Loại tài liệu Biểu mẫu
1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP
Bản giải trình có nội dung:

  • Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.
  • Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

3 Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn
4 Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
5 Giấy ủy quyền cho công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục Theo mẫu do Luật Việt An soạn thảo.

Lưu ý về số lượng hồ sơ:

  • Đối với hoạt động theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 01 bộ hồ sơ.
  • Đối với các hoạt động theo điểm b, d, đ, e, g, h, và i khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 02 bộ hồ sơ.
  • Đối với hoạt động theo điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 03 bộ hồ sơ.

Tóm lại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp nước ngoài cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định. Điều này không chỉ đảm bảo quy trình xin cấp phép suôn sẻ mà còn góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh sau này.

4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh là quy trình các bước cần thực hiện để doanh nghiệp nhận được Giấy phép theo quy định pháp luật. Theo Điều 13 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, quy trình bao gồm:

  • Nộp hồ sơ đến cơ quan cấp phép.
  • Xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép:
    • Trong 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi nếu hồ sơ chưa đủ hoặc hợp lệ.
    • Trong 10 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép đánh giá điều kiện theo Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:
      • Nếu không đáp ứng điều kiện, cơ quan cấp phép sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
      • Nếu đáp ứng điều kiện, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép hoặc từ chối kèm lý do, và gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành theo quy định.
    • Trong 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành sẽ chấp thuận hoặc từ chối cấp Giấy phép, kèm theo lý do nếu từ chối.
    • Trong 03 ngày làm việc từ khi nhận văn bản chấp thuận, cơ quan cấp phép sẽ cấp Giấy phép kinh doanh. Nếu từ chối, cơ quan cấp phép sẽ thông báo bằng văn bản và nêu lý do.

Kết luận, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh đòi hỏi việc thực hiện đúng trình tự các bước quy định. Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp của doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý hoạt động kinh doanh.

Tóm lại, giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài là yếu tố thiết yếu để đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả trong thị trường Việt Nam. Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ về quy trình, vui lòng liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon