Cách hạch toán mua xe ô tô và các chứng từ, nghiệp vụ cần nắm

hạch toán mua xe ô tô

Hạch toán mua xe ô tô và trích khấu hao có thể là một thách thức lớn, đặc biệt đối với các kế toán mới vào nghề. Trong bối cảnh các quy định thuế và kế toán thay đổi liên tục, việc hiểu rõ và áp dụng đúng các quy định là rất quan trọng. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán chi phí mua xe ô tô, bao gồm các chứng từ và nghiệp vụ cần thiết, cùng với phương pháp trích khấu hao cho từng trường hợp cụ thể.

1. Những chứng từ khi hạch toán chi phí mua xe ô tô

Khi hạch toán chi phí mua xe ô tô, doanh nghiệp cần chuẩn bị các chứng từ chính xác để ghi nhận chi phí và tài sản. Các chứng từ này bao gồm hóa đơn, hợp đồng, biên bản giao nhận, và chứng từ thanh toán. Việc có đầy đủ và chính xác các chứng từ giúp đảm bảo việc hạch toán và quản lý tài chính được thực hiện đúng quy định.

Những chứng từ khi hạch toán mua xe ô tô
Những chứng từ khi hạch toán mua xe ô tô

Bộ hồ sơ hạch toán chi phí mua xe ô tô đầy đủ bao gồm các tài liệu quan trọng sau đây:

  • Hóa đơn có giá trị GTGT, bao gồm bản sao y bản gốc và bản chính được lưu giữ bởi Công An.
  • Hợp đồng mua bán và hợp đồng thanh lý tài sản.
  • Biên bản giao nhận tài sản được ký kết đầy đủ bởi tất cả các bên liên quan.
  • Biên lai thu các khoản phí như lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí kiểm định, phí đường bộ và bảo hiểm.
  • Chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt (bắt buộc): Ủy nhiệm chi và giấy báo nợ của ngân hàng.

Xem thêm: Cách hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước chi tiết

2. Cách thức hạch toán mua xe ô tô

Dựa trên Điểm a, Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

Như vậy, các khoản lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, và kiểm định sẽ được cộng vào nguyên giá của ô tô.

Các bút toán cần thực hiện khi hạch toán chi phí mua ô tô bao gồm:

Cách hạch toán mua xe ô tô
Cách hạch toán mua xe ô tô

2.1 Hạch toán mua ô tô

Các khoản ghi nợ và ghi có như sau:

  • Nợ tài khoản 211
  • Nợ tài khoản 1331
  • Có tài khoản 331/112

Khi doanh nghiệp vay ngân hàng để mua xe và ngân hàng giải ngân trực tiếp cho bên bán, hạch toán chi phí mua xe ô tô như sau:

  • Nợ tài khoản 331
  • Có tài khoản 341

2.2 Cách hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Bút toán ghi nhận lệ phí trước bạ xe ô tô như sau:

  • Nợ tài khoản 211
  • Có tài khoản 3339

Khi doanh nghiệp nộp lệ phí trước bạ xe ô tô vào ngân sách nhà nước, hạch toán chi phí mua xe ô tô được thực hiện như sau:

  • Nợ tài khoản 3339
  • Có tài khoản 1111

2.3 Hạch toán phí đăng kiểm xe ô tô hàng năm

Các khoản ghi nợ và ghi có như sau:

  • Nợ tài khoản 211
  • Có tài khoản 3339

Khi thanh toán phí đăng ký xe cho cơ quan, thực hiện hạch toán chi phí mua xe ô tô như sau:

  • Nợ tài khoản 3339
  • Có tài khoản 111

2.4 Hạch toán phí, lệ phí khác

Các khoản nợ và có được ghi như sau:

  • Nợ vào tài khoản 211
  • Nợ vào tài khoản 1331
  • Có vào tài khoản 111 và 112

2.5 Hạch toán mua bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)

Bút toán ghi nhận như sau:

  • Nợ tài khoản 242
  • Có tài khoản 111

Vì đây là tài sản cố định có thời gian khấu hao, trong từng kỳ, bộ phận kế toán của doanh nghiệp tiếp tục thực hiện ghi nhận bút toán trích khấu hao. Cách tính khấu hao cho tài sản cố định được xác định dựa trên các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng:

  • Nợ tài khoản 642, 641…
  • Có tài khoản 214

2.6 Hạch toán các khoản thuế

Trường hợp doanh nghiệp mua ô tô nhập khẩu, khi thực hiện hạch toán chi phí mua xe ô tô, kế toán cần phải bổ sung các khoản thuế như sau:

  • Nợ tài khoản 211
  • Có tài khoản 3332, 3333

Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN), ghi nhận bút toán:

  • Nợ tài khoản 3332, 3333
  • Có tài khoản 111/121

Lưu ý: Các chi phí khác như thuế nhập khẩu (nếu có), phí kiểm định, phí bảo trì đường bộ, hay các khoản thuế khác liên quan đều phải hạch toán tương tự vào nguyên giá của tài sản cố định, sau đó ghi nhận vào các tài khoản tương ứng như trên.

2.7 Hạch toán vay ngân hàng mua xe ô tô

Chúng ta có thể chia quá trình hạch toán vay ngân hàng mua xe ô tô thành hai tình huống sau:

Trường hợp 1: Ngân hàng giải ngân cho doanh nghiệp, hoặc bằng tiền mặt

  • Khi nhận tiền: Ghi nhận vào:
    • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
    • Có TK 341 (Vay ngắn hạn hoặc dài hạn)
  • Khi chi dùng: Ghi nhận vào:
    • Nợ các TK liên quan đến sản xuất kinh doanh (như TK 627, 641, 642,…)
    • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)

Trường hợp 2: Ngân hàng giải ngân trực tiếp số tiền vay vào tài khoản của nhà cung cấp

  • Khi thanh toán số tiền còn lại cho nhà cung cấp bằng tiền vay ngân hàng: Ghi nhận vào:
    • Nợ TK 331 (Phải trả người bán)
    • Có TK 341 (Vay ngắn hạn hoặc dài hạn)
  • Khi nhận hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp: Ghi nhận vào:
    • Nợ TK 211 (Tài sản cố định), TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu), TK 153 (Công cụ dụng cụ), TK 156 (Hàng hóa),… và TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ)
    • Có TK 331 (Phải trả người bán)
  • Hàng kỳ khi trả lãi vay ngân hàng: Ghi nhận vào:
    • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính)
    • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
  • Khi tất toán vốn vay: Ghi nhận vào:
    • Nợ TK 341 (Vay ngắn hạn hoặc dài hạn)
    • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)

Xem thêm: Mua văn phòng phẩm hạch toán vào tài khoản nào?

3. Các ví dụ về hạch toán mua xe ô tô dưới 1,6 tỷ và trên 1,6 tỷ

Việc hạch toán mua xe ô tô dưới 1.6 tỷ và trên 1.6 tỷ đồng là hai trường hợp khác nhau trong kế toán, đòi hỏi sự chính xác và nắm rõ các quy định của Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC.

  • Đối với xe ô tô dưới 1.6 tỷ đồng, việc hạch toán chi phí mua xe ô tô làm tài sản cố định (TSCĐ) đơn giản hơn, với khả năng khấu trừ thuế GTGT đầu vào và chi phí khấu hao khi tính thuế TNDN.
  • Đối với xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống có giá trị vượt quá 1.6 tỷ đồng, không áp dụng khấu trừ thuế GTGT cho phần giá trị vượt quá mức này. Chi phí khấu hao tương ứng với phần giá trị này cũng không được tính vào chi phí khấu trừ khi tính thuế TNDN.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp kinh doanh ô tô có thể khấu trừ toàn bộ thuế GTGT nếu sử dụng xe vào các mục đích như vận chuyển hành khách, hàng hóa, dịch vụ du lịch và lái thử.
  • Quản lý chặt chẽ việc xác định tài sản cố định và phương pháp tính nguyên giá trước khi thực hiện hạch toán chi phí mua xe ô tô.

Để giải quyết các vấn đề phức tạp này, kế toán cần tham khảo và áp dụng đúng các quy định hiện hành để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật.

3.1 Cách hạch toán mua xe ô tô dưới 1.6 tỷ

Doanh nghiệp A mua một chiếc xe ô tô với giá 1,4 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), trả tiền mặt. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ và các chi phí liên quan khác là 50 triệu đồng, lệ phí trước bạ là 50 triệu đồng. Tổng cộng, doanh nghiệp phải thanh toán 1,65 tỷ đồng, trong đó bao gồm 140 triệu đồng thuế GTGT.

Các bước hạch toán chi tiết:

Hạch toán mua ô tô (khi nhận hóa đơn và các chi phí liên quan)

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 1,450,000,000 VND (1,4 tỷ đồng giá mua + 50 triệu đồng chi phí liên quan)
  • Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 140,000,000 VND (10% thuế GTGT của 1,4 tỷ đồng)
  • Có TK 331 (Phải trả người bán): 1,590,000,000 VND (Tổng giá trị thanh toán cho xe ô tô và các chi phí liên quan)

Hạch toán lệ phí trước bạ

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 50,000,000 VND
  • Có TK 3339 (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác): 50,000,000 VND

Hạch toán khi nộp lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước

  • Nợ TK 3339: 50,000,000 VND
  • Có TK 1111 (Tiền mặt): 50,000,000 VND

Hạch toán phí đăng ký xe

Giả sử phí đăng ký là 10 triệu đồng.

  • Nợ TK 211: 10,000,000 VND
  • Có TK 3339: 10,000,000 VND

Hạch toán các chi phí bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)

Giả sử chi phí bảo hiểm xe là 20 triệu đồng.

  • Nợ TK 242 (Chi phí trả trước): 20,000,000 VND
  • Có TK 1111: 20,000,000 VND

Hạch toán chi phí khấu hao hàng kỳ

Nếu doanh nghiệp chọn khấu hao trong vòng 5 năm (60 tháng), mỗi tháng doanh nghiệp sẽ trích khấu hao như sau:

  • Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 24,166,667 VND (1,450,000,000 VND / 60 tháng)
  • Có TK 214 (Hao mòn tài sản cố định): 24,166,667 VND

Lưu ý: Các chi phí khác như thuế nhập khẩu (nếu có), phí kiểm định, phí bảo trì đường bộ, hay các khoản thuế khác liên quan đều phải hạch toán tương tự vào nguyên giá của tài sản cố định, sau đó ghi nhận vào các tài khoản tương ứng như trên.

3.2 Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1.6 tỷ

Doanh nghiệp B mua một chiếc xe ô tô với giá 1,8 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), trả tiền chuyển khoản. Các chi phí liên quan (vận chuyển, bốc dỡ, lệ phí trước bạ) tổng cộng là 100 triệu đồng. Tổng giá thanh toán là 1,9 tỷ đồng, bao gồm 180 triệu đồng thuế GTGT.

Các bước hạch toán chi tiết:

Hạch toán mua ô tô (khi nhận hóa đơn và các chi phí liên quan)

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 1,900,000,000 VND (1,8 tỷ đồng giá mua + 100 triệu đồng chi phí liên quan)
  • Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 180,000,000 VND (10% thuế GTGT của 1,8 tỷ đồng)
  • Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 2,080,000,000 VND (Tổng giá trị thanh toán, bao gồm giá mua, chi phí liên quan, thuế GTGT)

Hạch toán lệ phí trước bạ

Giả sử lệ phí trước bạ là 60 triệu đồng.

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 60,000,000 VND
  • Có TK 3339 (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác): 60,000,000 VND

Hạch toán khi nộp lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước

  • Nợ TK 3339: 60,000,000 VND
  • Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 60,000,000 VND

Hạch toán phí đăng ký xe

Giả sử phí đăng ký xe là 15 triệu đồng.

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 15,000,000 VND
  • Có TK 3339: 15,000,000 VND

Hạch toán phí bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)

Giả sử chi phí bảo hiểm xe là 30 triệu đồng.

  • Nợ TK 242 (Chi phí trả trước): 30,000,000 VND
  • Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 30,000,000 VND

 Hạch toán chi phí khấu hao hàng kỳ

Nếu doanh nghiệp chọn khấu hao trong vòng 5 năm (60 tháng), mỗi tháng doanh nghiệp sẽ trích khấu hao như sau:

  • Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) hoặc TK 627 (Chi phí sản xuất): 30,000,000 VND / 60 tháng = 500,000 VND (mỗi tháng)
  • Có TK 214 (Hao mòn tài sản cố định): 500,000 VND (mỗi tháng)

Lưu ý:

  • Nếu xe ô tô mua có thuế nhập khẩu hoặc các khoản thuế khác, các khoản này cũng phải được cộng vào nguyên giá tài sản cố định và hạch toán vào các tài khoản tương ứng.
  • Các chi phí khác liên quan đến việc mua và duy trì xe (như phí kiểm định, bảo trì) cũng cần được ghi nhận và hạch toán tương ứng.

3.3 Hạch toán mua xe ô to dưới 1 tỷ

Dưới đây là một ví dụ về cách hạch toán mua xe ô tô dưới 1 tỷ đồng, cụ thể là 900 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), trả tiền mặt. Các chi phí liên quan (vận chuyển, lệ phí trước bạ) tổng cộng là 40 triệu đồng. Tổng giá thanh toán là 990 triệu đồng, bao gồm 90 triệu đồng thuế GTGT.

Hạch toán mua ô tô (khi nhận hóa đơn và các chi phí liên quan)

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 940,000,000 VND (900 triệu đồng giá mua + 40 triệu đồng chi phí liên quan)
  • Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 90,000,000 VND (10% thuế GTGT của 900 triệu đồng)
  • Có TK 111 (Tiền mặt): 1,030,000,000 VND (Tổng giá trị thanh toán)

Hạch toán lệ phí trước bạ

Giả sử lệ phí trước bạ là 20 triệu đồng.

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 20,000,000 VND
  • Có TK 3339 (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác): 20,000,000 VND

Hạch toán khi nộp lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước

  • Nợ TK 3339: 20,000,000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt): 20,000,000 VND

Hạch toán phí đăng ký xe

Giả sử phí đăng ký xe là 10 triệu đồng.

  • Nợ TK 211 (Nguyên giá tài sản cố định): 10,000,000 VND
  • Có TK 3339: 10,000,000 VND

Hạch toán chi phí bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)

Giả sử chi phí bảo hiểm xe là 15 triệu đồng.

  • Nợ TK 242 (Chi phí trả trước): 15,000,000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt): 15,000,000 VND

Hạch toán chi phí khấu hao hàng kỳ

Nếu doanh nghiệp chọn khấu hao trong vòng 5 năm (60 tháng), mỗi tháng doanh nghiệp sẽ trích khấu hao như sau:

  • Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) hoặc TK 627 (Chi phí sản xuất): 940,000,000 VND / 60 tháng = 15,666,667 VND (mỗi tháng)
  • Có TK 214 (Hao mòn tài sản cố định): 15,666,667 VND (mỗi tháng)

Lưu ý: Các khoản chi phí khác như thuế nhập khẩu (nếu có), phí kiểm định, hoặc các khoản thuế khác liên quan đều cần phải được cộng vào nguyên giá tài sản cố định và hạch toán vào các tài khoản tương ứng.

Bài viết trên đây, AZTAX đã cung cấp đầy đủ thông tin về cách hạch toán mua ô tô và các chứng từ liên quan. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc kế toán. Nếu cần tư vấn dịch vụ kế toán thuế hãy liên hệ ngay cho AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089.

Xem thêm: Hạch toán mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng

Xem thêm: Hạch toán mua bánh trung thu tặng khách hàng

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon