Hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài

the tam tru tram than

Nếu bạn đang tìm hiểu về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn qua các bước quan trọng. Quy trình xin cấp thẻ tạm trú thăm thân bao gồm các bước từ chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến việc đáp ứng các yêu cầu pháp lý. Từ việc chuẩn bị hồ sơ cần thiết đến các yêu cầu pháp lý, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình và các tài liệu cần thiết để đảm bảo thẻ tạm trú thăm thân được cấp thuận lợi. Để hiểu rõ hơn vấn đề trên, mời quý doanh nghiệp cùng AZTAX tham khảo bài viết sau!

1. Thẻ tạm trú thăm thân là gì?

Thẻ tạm trú thăm thân là gì?
Thẻ tạm trú thăm thân là gì?

Thẻ tạm trú thăm thân là loại giấy phép dành cho người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích thăm viếng người thân. Người thân được xác định rõ ràng gồm: Cha, mẹ, vợ, chồng, con.

Các ưu điểm của loại thẻ này bao gồm:

  • Thẻ tạm trú thăm thân có thời hạn dài, lên đến 3 năm.
  • Có hiệu lực ngay sau khi được cấp, giúp người nước ngoài không phải rời khỏi Việt Nam để làm lại thủ tục nhập cảnh.
  • Có khả năng được gia hạn mọi lúc.
  • Có thể sử dụng để làm việc tại Việt Nam.

2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân

doi tuong duoc cap the tam tru tham than
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân

Theo quy định của Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung cho Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú thăm thân (TT) tại Việt Nam nếu thuộc một trong các đối tượng sau:

  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2.
  • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam.

Lưu ý: Con trên 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam sẽ không được cấp thẻ tạm trú thăm thân, thay vào đó, họ có thể xin visa VR có giá trị tối đa 6 tháng.

3. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân

dieu kien de duoc cap the tam tru tham than
Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân

Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân là những người nước ngoài muốn xin thẻ tạm trú phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 13 tháng.
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích thăm thân, được ký hiệu là TT hoặc VR.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân phải được công chứng, dịch thuật hoặc hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự theo đúng quy định.

4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân

Có hai trường hợp mà người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam theo diện thăm thân.

  • Nếu người nước ngoài là vợ, chồng hoặc con chưa đủ 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam thì họ có thể xin cấp thẻ tạm trú.
  • Nếu người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của công dân Việt Nam, họ cũng có thể xin cấp thẻ tạm trú.

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ có sự khác biệt.

ho so the tam tru tham than
Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân

4.1 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho đối tượng người bảo lãnh là người nước ngoài có thẻ tạm trú ở Việt Nam

Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân đang làm việc:

  • Bản sao chứng thực giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc giấy phép hoạt động của chi nhánh nơi người bảo lãnh làm việc.
  • Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền tại tổ chức nơi người nước ngoài làm việc (theo mẫu NA16).
  • Công văn và đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài (theo mẫu NA6) có đóng dấu của công ty người bảo lãnh.
  • Hộ chiếu và thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh.
  • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài cần cấp thẻ tạm trú, phải còn ít nhất 13 tháng hiệu lực.
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (theo mẫu NA8).
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân với người nước ngoài, như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hoặc sổ hộ khẩu.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú, được khai báo online hoặc tại cơ quan công an cấp xã/phường.
  • 2 ảnh chân dung kích thước 2x3cm của người nước ngoài.

Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt. Ngoài ra, cần có giấy giới thiệu từ nhân viên người Việt Nam để làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

4.2 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho đối tượng được bảo lãnh bởi người Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thân nhân là người Việt Nam cần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người bảo lãnh là công dân Việt Nam.
  • Mẫu NA7, Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc.
  • 2 ảnh chân dung kích thước 2x3cm của người nước ngoài.
  • Sổ hộ khẩu Việt Nam của người bảo lãnh.
  • CMND của người bảo lãnh.

Lưu ý: Những giấy tờ tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật công chứng. Những giấy tờ do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì yêu cầu chứng thực sao y bản chính.

5. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ theo danh mục yêu cầu. Lưu ý kiểm tra thời hạn của các giấy tờ để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu. Thời hạn không đáp ứng sẽ làm ảnh hưởng đến việc cấp thẻ tạm trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ
>Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố tương ứng. Có 3 văn phòng chính, với địa chỉ như sau:

  • Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • Hồ Chí Minh: Số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
  • Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ và chủ nhật).
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tính pháp lý. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ tiếp nhận, cấp giấy biên nhận và thông báo ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, cán bộ sẽ hướng dẫn bổ sung các giấy tờ cần thiết.

Thời gian xử lý hồ sơ là 5 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
Vào ngày hẹn, mang giấy biên nhận, CCCD hoặc hộ chiếu để đối chiếu và nhận kết quả.
Nếu được cấp thẻ tạm trú, nộp lệ phí, ký nhận và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Tuân thủ quy trình này sẽ dễ dàng nếu bạn nắm rõ quy định, hiểu nguyên tắc chuẩn bị hồ sơ, và ở gần văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Lưu ý: 

Lệ phí cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài được quy định như sau:

  • Thẻ có thời hạn dưới 2 năm có phí 145 USD/thẻ,
  • Thẻ có thời hạn từ 2 đến 5 năm có phí 155 USD/thẻ.

6. Lợi ích của thẻ tạm trú thăm thân

loi ich cua the tam tru tham than
Lợi ích của thẻ tạm trú thăm thân

Thẻ tạm trú thăm thân không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài khi lưu trú tại Việt Nam mà còn mở ra nhiều cơ hội và lợi ích khác.

  • Đảm bảo rằng họ có đầy đủ quyền và lợi ích theo đúng quy định pháp luật Việt Nam.
  • Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú thăm thân có thể thực hiện nhiều hoạt động khác nhau như thăm thân, thực tập, tham gia các dự án giao lưu, hội thảo, chương trình học tập ngắn hạn hoặc các sự kiện thể thao. Điều này tạo ra một môi trường linh hoạt và thuận lợi cho họ để tận dụng thời gian lưu trú tại Việt Nam.
  • Việc sở hữu thẻ tạm trú giúp người nước ngoài tránh được những vấn đề pháp lý không mong muốn liên quan đến tình trạng lưu trú của họ tại đất nước này. Điều này giúp tạo ra một trải nghiệm lưu trú an ninh và thuận lợi hơn cho họ.

7. Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú thăm thân

Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú thăm thân
Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú thăm thân

7.1 Thời hạn lưu trú tối đa với thẻ tạm trú thăm thân là bao nhiêu?

Thẻ tạm trú thăm thân (viết tắt: TT) là loại giấy phép được cấp cho người nước ngoài có quan hệ họ hàng với công dân Việt Nam, bao gồm vợ, chồng, con, cha mẹ, ông bà, anh chị em ruột. Thẻ này có thời hạn lưu trú tối đa là 3 năm và cho phép nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần mà không cần phải xin visa lại.

7.1 Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú thăm thân là bao nhiêu?

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài là như sau:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến không quá 05 năm: 155 USD/thẻ.

7.2 Có thể đổi thẻ tạm trú thăm thân sang loại thẻ khác được không?

Có thể đổi thẻ tạm trú thăm thân sang loại thẻ khác, tuy nhiên quy trình và điều kiện có thể khác nhau tùy theo loại thẻ bạn muốn chuyển đổi.

Dưới đây là bài viết về thẻ tạm trú thăm thân và các ưu điểm mà nó mang lại cho người nước ngoài khi có nhu cầu lưu trú tại Việt Nam. Quy trình xin cấp thẻ này có thể đầy khó khăn và phức tạp, đặc biệt là đối với những người không quen với các thủ tục hành chính tại Việt Nam. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của dịch vụ của AZTAX, quá trình xin cấp thẻ tạm trú thăm thân trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Liên hệ với AZTAX thông qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết hơn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon