Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú mới nhất năm 2024

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú – Mẫu NA7 là giấy tờ cá nhân không thể thiếu khi thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú. Để đảm bảo quá trình này diễn ra thuận lợi, việc điền đơn chính xác và đầy đủ thông tin là vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú mới nhất, cùng hướng dẫn chi tiết cách điền và hỗ trợ quý khách trong quá trình thực hiện. AZTAX trân trọng mời quý khách tham khảo thông tin chi tiết dưới đây.

1. Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú – Mẫu NA7

Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú là một văn bản quan trọng được sử dụng khi công dân Việt Nam có nhu cầu bảo lãnh cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú
Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú

Biểu mẫu NA7 đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, được ban hành theo Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015. Biểu mẫu này dành cho cá nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài đang xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Xem thêm: Mẫu đơn xin tạm trú để đi học

2. Hướng dẫn điền đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

Hướng dẫn điền đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú
Hướng dẫn điền đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

Dưới đây là hướng dẫn cách điền đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú:

Phần I: Thông tin về người bảo lãnh:

  • Mục (1) Kính gửi: Ghi rõ tên cụ thể của Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất Nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh… nơi dự kiến nộp hồ sơ.
  • Họ và tên: Ghi chính xác và đầy đủ theo chữ in hoa, tương tự như thông tin trên thẻ căn cước công dân.
  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo đúng địa chỉ hiện tại trên thẻ căn cước công dân.
  • Địa chỉ tạm trú: Ghi rõ địa điểm hiện tại đang tạm trú.

Phần II: Thông tin về người được bảo lãnh:

  • Tên: Ghi đúng theo thông tin trên hộ chiếu của người nước ngoài, bằng chữ in hoa và đầy đủ.
  • Quan hệ: Ghi rõ mối quan hệ như: chồng, vợ, con, bố, mẹ…

Phần III: Nội dung bảo lãnh

  • Xác nhận từ chính quyền địa phương: Trưởng hoặc Công an phường/xã nơi người bảo lãnh thường trú phải xác nhận rằng thông tin về người bảo lãnh được ghi trong Phần I là chính xác, kèm theo chữ ký và dấu xác nhận.
  • Ký tên xác nhận cam kết bảo lãnh: Người bảo lãnh, tức là thân nhân của người nước ngoài, phải ghi rõ họ tên và ký xác nhận cam kết bảo lãnh.

Lưu ý:

  • Nội dung cam kết bảo lãnh cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu.
  • Thông tin về cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh phải được ghi chính xác và đầy đủ.
  • Cam kết bảo lãnh cần có chữ ký và dấu xác nhận của người bảo lãnh cùng với sự xác nhận của chính quyền địa phương.

Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất 2024

3. Các cách khai báo tạm trú đối với người nước ngoài theo quy định mới

Các cơ sở lưu trú có thể chọn một trong hai phương thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài: qua Trang thông tin điện tử hoặc bằng Phiếu khai báo tạm trú. Tuy nhiên, việc khai báo qua Trang thông tin điện tử được khuyến khích. Vì vậy, nếu đã thực hiện khai báo qua trang web thì không cần phải khai báo thủ công bằng phiếu NA17.

Các cách khai báo tạm trú đối với người nước ngoài theo quy định mới
Các cách khai báo tạm trú đối với người nước ngoài theo quy định mới

3.1 Khai báo tạm trú qua trang thông tin điện tử

Thủ tục đăng ký tạm trú có thể được thực hiện trực tuyến, do bản thân người nước ngoài hoặc chủ nhà/chủ cho thuê nhà thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập trang khai báo tạm trú

Truy cập trang chủ của Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an tại https://xuatnhapcanh.gov.vn.

Thêm tên tỉnh hoặc thành phố vào đường dẫn theo dạng [Tên tỉnh không dấu].xuatnhapcanh.gov.vn.

Ví dụ: Đối với Hà Nội, liên kết sẽ là hanoi.xuatnhapcanh.gov.vn

Truy cập trang khai báo tạm trú
Truy cập trang khai báo tạm trú

Bước 2: Khai báo thông tin tạm trú

Đối với người chưa có tài khoản, nhấn nút Đăng ký. Lần sau muốn khai báo tạm trú, sử dụng tài khoản đã đăng ký để đăng nhập.

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Điền đầy đủ thông tin vào các trường được chỉ định. Các trường có dấu (*) là bắt buộc.

Nhấn nút Hoàn tất đăng ký sau khi điền đầy đủ thông tin.

Hoàn tất đăng ký thẻ tạm trú
Hoàn tất đăng ký thẻ tạm trú

Bước 3: Hoàn tất và gửi thông tin tạm trú

Đăng nhập vào hệ thống và chọn Chức năng => Quản lý khách => Thêm mới.

Thêm mới chức năng đăng ký thẻ tạm trú
Thêm mới chức năng đăng ký thẻ tạm trú

Điền thông tin người nước ngoài theo hướng dẫn.

Chọn Lưu thông tin.

Hoàn tất đăng ký thẻ tạm trú
Hoàn tất đăng ký thẻ tạm trú

Bước 4: Tiếp nhận thông tin tạm trú

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận thông tin tạm trú qua trang thông tin điện tử trong vòng 24 giờ/7 ngày.

Lưu ý: Tài khoản khai báo sẽ tự động hủy sau 12 tháng nếu không có thông tin mới hoặc nếu phát hiện việc khai báo thông tin sai lệch về người nước ngoài hoặc cơ sở lưu trú.

3.2 Khai báo thông tin tạm trú bằng phiếu khai báo

Bước 1: Khai và chuyển phiếu khai báo

Người khai báo tạm trú liên hệ với Công an cấp xã để nhận Phiếu khai báo tạm trú. Họ ghi thông tin vào phiếu và chuyển đến Công an cấp xã trong thời hạn 12 giờ (hoặc 24 giờ đối với vùng sâu, vùng xa).

Hình thức gửi: Phiếu có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo qua điện thoại.

Bước 2: Tiếp nhận phiếu khai báo

Trực ban Công an cấp xã tiếp nhận và kiểm tra phiếu khai báo trong 24 giờ/07 ngày. Nếu có thiếu sót, họ yêu cầu bổ sung và xác nhận thông tin. Phiếu khai báo được trả ngay cho người khai báo tạm trú.

Thông báo đồn biên phòng nếu người nước ngoài tạm trú tại khu vực biên giới.

4. Các trường hợp cần bảo lãnh tạm trú

Các trường hợp cần bảo lãnh tạm trú
Các trường hợp cần bảo lãnh tạm trú

Khi người nước ngoài có kế hoạch du lịch, du học hoặc công tác tại Việt Nam, giấy bảo lãnh trở thành một văn bản quan trọng không thể thiếu. Đây là một phần quan trọng đối với những người có ý định tham gia các hoạt động như du lịch, học tập, hoặc công việc tại một quốc gia khác ngoài quê hương của họ.

Người Việt Nam đảm nhận vai trò bảo lãnh cần thực hiện việc điền mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú. Điều này bao gồm việc điền thông tin đầy đủ và chính xác theo yêu cầu. Đối với người nước ngoài, khi điền mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú, họ cần có người thân là người Việt Nam và phải cung cấp giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người bảo lãnh.

5. Trường hợp không được bảo lãnh tạm trú

Trường hợp không được bảo lãnh tạm trú
Trường hợp không được bảo lãnh tạm trú

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau không đủ điều kiện để được bảo lãnh cấp thẻ tạm trú:

  • Người nước ngoài đã bị trục xuất khỏi Việt Nam hoặc bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Người nước ngoài mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bệnh tâm thần.
  • Người nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật trong lãnh thổ Việt Nam.

6. Lưu ý khi nộp đơn xin bảo lãnh tạm trú

Lưu ý khi nộp đơn xin bảo lãnh tạm trú
Lưu ý khi nộp đơn xin bảo lãnh tạm trú
  • Mỗi cá nhân cần khai 01 bản tờ khai, kèm theo hộ chiếu và công văn bảo lãnh từ cơ quan, tổ chức hoặc đơn bảo lãnh của thân nhâ và nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao (đối với trường hợp thuộc diện cấp thẻ tạm trú NG3).
  • Nộp kèm 02 ảnh chụp gần đây, cỡ 2x3cm, với phông nền trắng, đầu không đội mũ, mặt nhìn thẳng và không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh rời).
  • Ghi rõ mục đích đến Việt Nam là gì hoặc thăm người thân, cùng với lý do cụ thể như làm việc, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân và cung cấp các giấy tờ chứng minh liên quan.

7. Các câu hỏi thường gặp về đơn bảo lãnh tạm trú

Các câu hỏi thường gặp về đơn bảo lãnh tạm trú
Các câu hỏi thường gặp về đơn bảo lãnh tạm trú

7.1 Ai đủ điều kiện bảo lãnh xin thẻ tạm trú?

Công dân Việt Nam có thể bảo lãnh cho người nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau: có mối quan hệ thân nhân với người nước ngoài, đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tự nguyện đứng ra bảo lãnh và chịu trách nhiệm với tư cách người bảo lãnh.

7.2 Hồ sơ nộp kèm mẫu NA7 là gì?

Hồ sơ nộp theo mẫu NA7 bao gồm: CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của người bảo lãnh, giấy tờ xác nhận mối quan hệ thân nhân như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ gia đình, 02 ảnh kích thước 2cm x 3cm và mẫu đơn NA8.

7.3 Thời gian giải quyết hồ sơ bảo lãnh cấp thẻ tạm trú NA7?

Thời gian xử lý hồ sơ bảo lãnh cấp thẻ tạm trú NA7 thường không vượt quá 5 ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ lễ.

Thông qua bài viết này, AZTAX đã chia sẻ với quý khách về mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú mới nhất. Nếu Quý khách có thêm bất kỳ thắc mắc hoặc mong muốn được tư vấn chi tiết về thủ tục nộp đơn xin bảo lãnh để cấp thẻ tạm trú hoặc về những vấn đề liên quan khác AZTAX rất sẵn lòng hỗ trợ. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để có thêm thông tin chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon