Thủ tục xin visa thăm thân trung quốc mới nhất 2025

visa thăm thân trung quốc

Visa thăm thân Trung Quốc là loại visa phổ biến dành cho những ai muốn thăm người thân đang sinh sống hoặc làm việc tại Trung Quốc. Quá trình xin visa này đòi hỏi người nộp đơn chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và chứng minh mục đích chuyến đi rõ ràng. Điều này giúp đảm bảo sự thuận lợi trong việc xin visa. Cùng AZTLAW tìm hiểu thêm về chủ đề này nhé!

1. Visa thăm thân Trung Quốc là gì?

Visa thăm thân Trung Quốc hiểu đơn giản là loại thị thực dành cho những ai có nhu cầu sang Trung Quốc để thăm người thân, hoặc đoàn tụ gia đình. Người thăm có thể là công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có giấy tạm trú tại Trung Quốc, và người đến thăm sẽ được ở lại dưới 30 ngày hoặc có thể tạm trú, định trú vĩnh viễn,…

Visa thăm thân Trung Quốc là gì?
Visa thăm thân Trung Quốc là gì?

Trong visa thăm thân Trung Quốc có ghi các thông tin sau:

  • Loại visa
  • Ngày cấp
  • Thời hạn nhập cảnh
  • Số lần nhập cảnh
  • Thời gian lưu trú tại Trung Quốc

2. Visa thăm thân Trung Quốc gồm những loại nào?

Visa thăm thân Trung Quốc về cơ bản sẽ gồm 4 loại là:

  • Visa thăm thân diện Q1
  • Visa thăm thân diện Q2
  • Visa thăm thân diện S1
  • Visa thăm thân diện S2
Visa thăm thân Trung Quốc gồm những loại nào?
Visa thăm thân Trung Quốc gồm những loại nào?

Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa 4 loại visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1 và S2:

Diện visa thăm thân Trung Quốc  Đối tượng thăm thân  Đối tượng áp dụng  Mục đích sang thăm thân 
Q1  Công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc Thành viên trong gia đình bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.

Người đến Trung Quốc gửi con nhờ nuôi.

Thăm thân dài hạn (thời hạn dưới 180 ngày) hoặc sang để chuyển đổi sang tạm trú/ định trú vĩnh viễn
Q2  Công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc Thành viên trong gia đình: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. Thăm thân ngắn hạn (thời hạn dưới 180 ngày)
S1  Người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng Thăm thân (thời hạn trên 180 ngày)
S2  Người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc. Thành viên trong gia đình , bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. Thăm thân (thời hạn dưới 180 ngày).
Công dân Trung Quốc. Hôn thê/Hôn phu Kết hôn (trong 30 ngày phải hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn).

Qua bảng trên, bạn có thể hiểu về visa Q1, Q2, S1, S2 như sau:

  • Visa thăm thân Trung Quốc Q1, hay còn gọi là visa thăm thân dài hạn, là loại thị thực dành cho những người sang Trung Quốc để đoàn tụ gia đình. Visa Q1 có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Trung Quốc 1 lần với tổng thời gian lưu trú không quá 30 ngày hoặc có thể lâu hơn nếu xin thành công giấy tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn.
  • Visa thăm thân Trung Quốc Q2, hay còn gọi là visa thăm thân ngắn hạn, là loại thị thực dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người thân thuần túy. Visa Q2 có thời hạn nhập cảnh không quá 180 ngày, cho phép người sở hữu nhập cảnh nhiều lần với thời gian lưu trú không quá 90-180 ngày tùy loại.
  • Visa thăm thân S1 Trung Quốc là loại visa dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập hoặc làm việc tại quốc gia này. Visa S1 có thời hạn nhập cảnh 90 ngày kể từ ngày cấp, thời gian lưu trú hơn 180 ngày và được phép nhập cảnh 1 lần.
  • Visa thăm thân diện S2 là loại visa dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người người thân đang học tập hoặc làm việc tại quốc gia này hoặc sang để kết hôn với công dân Trung Quốc. Visa S2 có thời hạn nhập cảnh là 90 ngày, chỉ được phép nhập cảnh 1 lần duy nhất và được lưu trú tối đa 180 ngày.

3. Điều kiện xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2

Điều kiện xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2
Điều kiện xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2

Khi xin visa Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2, bạn phải đáp ứng đủ điều kiện sau:

  • Chứng minh mục đích sang Trung Quốc rõ ràng và phù hợp với diện thị thực định xin
  • Chứng minh được mối quan hệ với người thân tại Trung Quốc
  • Đảm bảo các thông tin trên giấy tờ phải khớp với nhau
  • Bổ sung nhanh chóng, đầy đủ chứng từ nếu có yêu cầu từ viên chức lãnh sự
  • Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Trung Quốc
  • Không có tiền án, tiền sự, và chưa từng vi phạm luật pháp tại Trung Quốc

4. Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc

Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc 
Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc

Thực hiện đầy đủ các thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc vô cùng quan trọng, quyết định đến việc bạn có được cấp visa hay không. Nếu bạn lần đầu sang Trung Quốc thăm thân thì có thể tham khảo quy trình dưới đây:

4.1 Hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc gồm những gì?

Để đảm bảo việc xin visa Trung Quốc được nhanh nhất, bạn cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ chung sau:

  • Hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 6 tháng tính từ ngày nộp đơn và có ít nhất 3 trang trắng liền kề nhau.
  • Bản photo mặt hộ chiếu, trong đó trang thông tin có kèm ảnh.
  • Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc giấy xác nhận thông tin cư trú với người từng đi nước ngoài hoặc mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không bị chú nơi sinh.
  • Đơn xin thị thực, điền hoàn chỉnh tờ khai online, in ra và ký tên.
  • Ảnh hộ chiếu chụp gần nhất (không quá 6 tháng), kích thước 4x6cm, ảnh màu chụp chính diện, nền nhạt, không đội mũ.
  • Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến (bản in ra).
  • Bản gốc và giấy tờ photo chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam với trường hợp đương đơn không phải người Việt Nam.
  • Người từng mang quốc tịch Trung Quốc sau đó chuyển sang quốc tịch khác phải có hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.

Ngoài ra, với từng loại visa, bạn sẽ phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác. Bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp dưới đây:

Loại visa  Các giấy tờ trong hồ sơ
Visa Q1 Mục đích du lịch:

– Thư mời đầy đủ nội dung gồm thông tin cá nhân người được mời, mục đích chuyến đi và thông tin người mời

– Hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú ở Trung Quốc

– Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình như chứng nhận quan hệ được ủy ban phường cấp, giấy khai sinh, chứng nhận kết hôn,….

Mục đích gửi con nhờ nuôi:

– Giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi cấp bởi Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc có công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.

– Bản chính và photo hộ chiếu của người ủy quyền cùng giấy tờ chứng minh quan hệ của đứa bé.

– Căn cước công dân photo và giấy xác nhận đồng ý tiếp nhận giám hộ của người được ủy quyền giám hộ.

Visa Q2  – Thư mời đầy đủ thông tin người được mời, người mời và mục đích chuyến đi.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú ở Trung Quốc

Visa S1, S2 – Thư mời của người nước ngoài đang cư trú ở Trung Quốc

– Bản gốc và bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình.

– Bản sao của giấy phép lưu trú/thị thực Trung Quốc của người mời và trang thông tin hộ chiếu.

Trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi – Giấy ủy quyền nếu không có bố và mẹ đi cùng.

– Bản gốc và bản sao công chứng các giấy tờ liên quan đến người giám hộ hợp pháp.

– Bản gốc và bản sao giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của cả bố mẹ,

– Nếu bố mẹ không mang quốc tịch Việt Nam thì phải cung cấp bản chính và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn thời hạn.

– Nếu trẻ sinh ra ở nước ngoài và bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc thì cần cung cấp thêm hộ chiếu Trung Quốc (nếu có), bản chính và bản sao giấy khai sinh đầy đủ thông tin bố mẹ (nếu có), hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có) và giấy nhập tịch của bố mẹ.

4.2 Quy trình xin visa thăm thân Trung Quốc

Quy trình xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1 và S2 tự túc chuẩn gồm các bước như sau:

  • Bước 1, chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị tất cả các giấy tờ hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ trước. Để tránh trường hợp có sơ suất trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, bạn có thể liên hệ với VNPC để được tư vấn.
  • Bước 2, nộp hồ sơ & lệ phí: Mang toàn bộ hồ sơ đến Đại sứ quán để nộp như đã hẹn. Hồ sơ được kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu cần. Sau đó nạp lệ phí xin visa và cầm biên lai về nhận phiếu hẹn trả kết quả.
  • Bước 3, nhận kết quả visa: Đến ngày trả kết quả, bạn đến địa chỉ như phiếu hẹn để nhận visa hoặc được trả qua đường bưu điện nếu bạn đăng ký với nhân viên lãnh sự khi nộp hồ sơ. Khi nhận visa nhớ kiểm tra thông tin visa. Nếu đậu visa thì bạn sẽ phải nộp thêm phí thị thực Đại sứ quán, còn trượt thì không cần nộp phí này.

5. Xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 mất bao lâu?

Tương tự như các loại visa khác, visa thăm thân Trung Quốc diện Q1, Q2, S1, S2 thông thường sẽ mất 4 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ lên Trung tâm thị thực Trung Quốc.

Xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 mất bao lâu?
Xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 mất bao lâu?

Thời gian xử lý hồ sơ trên chỉ là ước tính, bạn có thể sẽ mất thời gian lâu hơn nếu hồ sơ thiếu hoặc có vấn đề cần xem xét thêm.

Lưu ý: Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp chỉ được sử dụng trong trường hợp nhân đạo.

6. Visa thăm thân Trung Quốc được bao lâu?

Visa thăm thân Trung Quốc được bao lâu?
Visa thăm thân Trung Quốc được bao lâu?

Mỗi loại visa thăm thân Trung Quốc được quy định rất rõ ràng về thời hạn, thời hiệu và thời gian lưu trú. Cụ thể thời hạn, thời hiệu khi xin visa Trung Quốc thăm thân cho từng diện là:

Diện visa thăm thân Trung Quốc  Thời hạn  Thời gian lưu trú  Số lần nhập cảnh 
Q1 6 tháng (180 ngày) Tối đa 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn 1 lần
Q2 Q2 – 3 tháng 2 lần 3 tháng (90 ngày) Tối đa 90 ngày 2 lần
Q2 – 6 tháng nhiều lần 6 tháng (180 ngày) Tối đa 180 ngày Nhiều lần
Q2 – 1 năm nhiều lần 1 năm Tối đa 180 ngày Nhiều lần
S1 3 tháng (90 ngày) Trên 180 ngày 1 lần
S2 3 tháng (90 ngày) Tối đa 180 ngày 1 lần

 

Cách kiểm tra thời hạn và thời hiệu trên visa thăm thân Trung Quốc

Khi được cấp visa thăm thân, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra thông tin về thời hạn, thời gian nhập cảnh, số lần nhập cảnh và thời gian lưu trú trên visa, ở các mục tương ứng sau:

  • Thông tin về thời hạn nhập cảnh: được ghi bằng ngày tháng tiếng Anh trong mục ENTER BEFORE. Đây là ngày cuối cùng bạn được phép nhập cảnh vào Trung Quốc bằng visa được cấp.
  • Thông tin về số lần nhập cảnh: được ghi bằng số lần cụ thể trong mục ENTRIES, ví dụ 01 (1 lần nhập cảnh), 02 (2 lần nhập cảnh) hoặc M (nhiều lần nhập cảnh).
  • Thông tin về thời hạn lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh: được ghi trong mục DURATION OF EACH STAY.
    • Đó có thể là số ngày cụ thể: ví dụ 030 (30 ngày), 090 (90 ngày), 180 (180 ngày)
    • Hoặc 000: phải thực hiện các thủ tục liên quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

Lưu ý:

  • Visa Q1 được cấp cho người sang thăm thân Trung Quốc để chuyển sang tạm trú, định trú vĩnh viễn. Trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhập cảnh Trung Quốc, bạn cần chuyển sang tạm trú hoặc định trú để được lưu trú dài hạn tại Trung Quốc. Thời gian lưu trú dài hạn này do Cơ quan chức năng tại Trung Quốc quyết định. Nếu hết 30 ngày mà bạn không chuyển sang tạm trú hoặc định trú, bạn cần rời khỏi Trung Quốc để tránh bị phạt.
  • Visa Q2 là visa thăm thân thuần túy, không thể chuyển sang tạm trú hay định trú vĩnh viễn.
  • Với visa S1, thời gian lưu trú sẽ do nhân viên lãnh sự quyết định, bạn có thể được lưu trú 180 ngày, nhiều hơn hoặc ít hơn. Sau khi sang Trung Quốc theo diện visa S1, bạn cần làm thủ tục đổi sang visa dài hạn.
  • Với visa S2 kết hôn, trong 30 ngày kể từ thời điểm nhập cảnh, bạn phải thực hiện xong thủ tục kết hôn với công dân Trung Quốc. Sau 30 ngày bạn cần rời khỏi Trung Quốc nếu chưa hoàn thành thủ tục kết hôn

7. Nơi nộp hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc ở đâu?

Toàn bộ hồ sơ xin thị thực thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 hay bất kỳ loại thị thực Trung Quốc nào khác  đều được nộp tại Trung tâm xin thị thực Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP Hồ Chí Minh, không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam. Đại sứ quán/TLSQ Trung Quốc chỉ xét duyệt hồ sơ xin visa Trung Quốc chứ không tiếp nhận hồ sơ.

Nơi nộp hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc ở đâu?
Nơi nộp hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc ở đâu?

Visa Trung Quốc có phân vùng địa lý khi nộp hồ sơ, nên bạn cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn và tốn thời gian và công sức.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội (32 tỉnh thành)

  • Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô,Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 024 3275 3888
  • Fax: 024 3202 6359
  • Email: hanoicenter@visaforchina.org

Giờ làm việc:

  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP: từ 9:00-14:00

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng(6 tỉnh thành)

  • Địa chỉ: Unit B, tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • Điện thoại: 023 6382 2211
  • Fax: 023 6382 2212
  • Email: danangcenter@visaforchina.org

Giờ làm việc:

  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh (29 tỉnh thành)

  • Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: 0084-1900561599
  • Email: hcmcenter@visaforchina.org

Giờ làm việc:

  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

8. Phí xin visa thăm thân Trung Quốc bao nhiêu tiền?

Phí xin visa thăm thân Trung Quốc bao nhiêu tiền?
Phí xin visa thăm thân Trung Quốc bao nhiêu tiền?

Phí visa thăm thân Trung Quốc sẽ gồm 2 loại:

  • Phí thị thực (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc): sẽ thay đổi phụ thuộc vào từng loại visa, thu bằng tiền Dollar Mỹ
  • Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc: sẽ thay đổi theo dịch vụ bạn lựa chọn là diện thường hay VIP, thu bằng tiền VNĐ

Tham khảo bảng giá xin visa thăm thân Trung Quốc tự túc:

Số lần nhập cảnh Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường Diện VIP
Một lần  45 USD ~ 1.092.000 VND 690.000 1.380.000
Hai lần  90 USD ~ 2.120.000 VND 690.000 1.380.000
6 tháng nhiều lần  120 USD ~ 2.827.000 VND 690.000 1.380.000
1 năm nhiều lần  180 USD ~ 4.241.000 VND 690.000 1.380.000

Lưu ý:

  • Lựa chọn diện VIP bạn sẽ không phải đặt lịch hẹn mà được nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian từ 9:00-14:30
  • Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm sẽ không được trả lại bất kể kết quả xin visa là gì
  • Khi đậu visa Trung Quốc bạn mới phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán, nếu trượt thì không cần nộp
  • Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán sẽ được Trung tâm thu hộ khi bạn đến lấy lại hộ chiếu cùng visa

Ngoài ra bạn cần chuẩn bị thêm phí dịch vụ nếu lựa chọn làm visa qua bên thứ 3, phí dịch thuật (với những giấy tờ yêu cầu bằng tiếng Trung), phí vận chuyển,…

Tổng chi phí để sở hữu visa thăm thân Trung Quốc giao động từ 2.500.000 – 4.000.000 VNĐ/ đương đơn.

Tóm lại, visa thăm thân Trung Quốc là lựa chọn phù hợp cho những ai muốn thăm người thân tại đất nước này. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng yêu cầu sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và thuận lợi trong quá trình xin visa. Mọi thắc mắc về thủ tục hoặc yêu cầu thêm thông tin, vui lòng liên hệ ZTLAW để biết thêm chi tiết và nhận sự hỗ trợ nhanh chóng.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon