Việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú không?

Việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú không?;

Khi bạn là Việt kiều về nước, một trong những câu hỏi quan trọng là liệu việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú không? Điều này không chỉ liên quan đến việc tuân thủ pháp luật mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn trong thời gian ở Việt Nam. Cùng AZTAX khám phá chi tiết về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!

1. Việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú không?

Việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú?;
Việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú?;

Theo quy định tại Nghị định 21/2001/NĐ-CP, hướng dẫn thi hành Pháp lệnh xuất, nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam, công dân cần phải thực hiện việc khai báo tạm trú với cơ quan công an phường hoặc xã nơi họ lưu trú. Điều này áp dụng đặc biệt khi Việt kiều về nước và lưu lại qua đêm tại nhà riêng. Cơ quan công an phường hoặc xã sẽ đảm nhận trách nhiệm gửi thông tin khai báo lên các cơ quan chức năng cấp cao có thẩm quyền.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

2. Các trường hợp cần khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Các trường hợp cần khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Các trường hợp cần khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Theo Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi 2019), các quy định liên quan đến việc cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:

  • Đối tượng được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
    • Các cá nhân là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc các tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, cùng với vợ, chồng, con cái dưới 18 tuổi và người giúp việc đi cùng trong thời gian công tác.
    • Các trường hợp người nước ngoài nhập cảnh với các loại thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
  • Ký hiệu của thẻ tạm trú được quy định cụ thể như sau:
    • Thẻ tạm trú được cấp theo điểm a khoản 1 của Điều 36 Luật nêu trên sẽ có ký hiệu NG3.
    • Thẻ tạm trú được cấp theo điểm b khoản 1 của Điều 36 Luật sẽ có ký hiệu tương đương với ký hiệu của loại thị thực mà người nước ngoài đang sở hữu.

3. Thủ tục khai báo tạm trú đối với Việt kiều về nước

Khi bạn muốn đăng ký tạm trú tại Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ là Công An Phường nơi bạn tạm trú. Quá trình đăng ký tạm trú khá đơn giản và thuận tiện, với hai hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc online. Từ năm 2023, bạn có thể chọn phương thức phù hợp nhất với mình.

Thủ tục khai báo tạm trú đối với Việt kiều về nước
Thủ tục khai báo tạm trú đối với Việt kiều về nước

Nếu bạn là Việt kiều hoặc người nước ngoài mới nhập cảnh vào Việt Nam, hãy làm theo các bước sau để hoàn tất việc đăng ký tạm trú:

  • Nếu bạn ở tại khách sạn:
    • Khách sạn nơi bạn lưu trú sẽ tự động thực hiện việc đăng ký tạm trú với Công An Phường. Bạn không cần phải thực hiện thêm bất kỳ thao tác nào.
    • Để xác nhận thông tin tạm trú nhằm gia hạn visa, bạn chỉ cần liên hệ với nhân viên của khách sạn để được hỗ trợ.
  • Nếu bạn ở tại nhà người thân hoặc bạn bè:
    • Liên hệ với chủ hộ hoặc người thân của chủ hộ để xin phép thực hiện đăng ký tạm trú.
    • Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công An Phường gần nhất hoặc thực hiện đăng ký online chỉ với vài bước đơn giản.

Việc đăng ký tạm trú tại Việt Nam rất dễ dàng và nhanh chóng, giúp bạn yên tâm lưu trú và thực hiện các thủ tục tiếp theo một cách thuận lợi.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại bắc ninh

4. Thủ tục xin gia hạn tạm trú cho Việt kiều như thế nào?

Khi cư trú tại Việt Nam, nếu thẻ tạm trú của Việt kiều hoặc người nước ngoài hết hạn, việc gia hạn là hoàn toàn khả thi. Để thực hiện gia hạn thẻ tạm trú, bạn cần nộp hồ sơ theo mẫu N5 (đơn đăng ký xuất nhập cảnh), kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài, tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh. Cụ thể:

  • Việt kiều hoặc người nước ngoài có thể trực tiếp nộp đơn xin gia hạn thẻ tạm trú.
  • Trong trường hợp cần thiết, bạn có thể nhờ người thân đã bảo lãnh nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú.
Thủ tục xin gia hạn tạm trú cho Việt kiều như thế nào?
Thủ tục xin gia hạn tạm trú cho Việt kiều như thế nào?

Để gia hạn thẻ tạm trú, hãy chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu
  • Đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú
  • Giấy xác nhận tạm trú cũ từ người bảo lãnh

Thời gian xử lý hồ sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ.

Xem thêm: Thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài

5. Việt Kiều về Việt Nam mà không làm thủ tục đăng ký tạm trú bị xử phạt sao?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người Việt Kiều khi nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc khai báo tạm trú tại cơ quan công an địa phương nơi họ lưu trú. Nếu không thực hiện nghĩa vụ khai báo tạm trú đúng thời hạn, người Việt Kiều có thể bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành. Mức xử phạt cho hành vi không khai báo tạm trú dao động từ 500.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ.

Việt kiều khi về Việt Nam không đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt ra sao?
Việt kiều khi về Việt Nam không đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt ra sao?

Cụ thể, việc không thực hiện khai báo tạm trú có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến việc lưu trú của cá nhân mà còn có thể gây cản trở cho các hoạt động quản lý an ninh trật tự của địa phương. Do đó, để tránh các hình phạt và đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật, người Việt Kiều nên chủ động thực hiện việc khai báo tạm trú ngay khi đến Việt Nam.

Chúng tôi hy vọng rằng thông tin trong bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc câu hỏi việt kiều về nước có phải khai báo tạm trú không? Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác, hãy gọi ngay đến  AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúc bạn có một chuyến về nước thuận lợi và suôn sẻ nhé!

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà

4.9/5 - (7 bình chọn)
4.9/5 - (7 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon