Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8

to khai de nghi cap the tam tru

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay là biểu mẫu NA8, được ban hành theo quy định của Thông tư 04/2015/TT-BCA. Để hướng dẫn chi tiết về cách điền mẫu này, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết trên dưới đây của AZTAX để có thông tin đầy đủ và chi tiết nhất. Bài viết sẽ giúp quý khách hiểu rõ nội dung cần thiết để thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam một cách chính xác và thuận tiện.

1. Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài - Mẫu NA8
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là mẫu NA8, được ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là mẫu NA8 và hướng dẫn cách điền mẫu này:

mau na8
Mẫu NA8

Để điền Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây, dựa trên Mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA:

[1] Mỗi người nên điền đầy đủ thông tin vào 01 bản Tờ khai, đồng thời đính kèm hộ chiếu và công văn bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc đơn bảo lãnh của thân nhân. Hồ sơ này nên được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao, đặc biệt đối với những người thuộc diện cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

[2] Gắn kèm 02 ảnh mới có kích thước 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu. 01 ảnh được dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời.

[3] Ghi rõ mục đích đến Việt Nam, có thể là để lao động, học tập, đầu tư, thăm người thân, hoặc mục đích khác. Đối với mục đích làm việc, cần mô tả công việc chi tiết.

[4] Ghi rõ lý do đi, có thể là làm việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân. Kèm theo Tờ khai nên đính kèm giấy tờ chứng minh về mục đích và lý do đi của bạn.

Lưu ý: Thực hiện đúng theo hướng dẫn này để đảm bảo thông tin chính xác và đầy đủ khi nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú.

2. Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Theo quy định của Điều 4 trong Thông tư số 31/2015/TT-BCA, cả người nước ngoài nói chung và người lao động nước ngoài nói riêng, khi muốn xin cấp thẻ tạm trú, đều sử dụng mẫu tờ khai chung là Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA.

Cụ thể, các mục điền thông tin như sau:

  • Mỗi người điền 01 bản tờ khai kèm theo hộ chiếu và đơn bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc người thân; nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại Giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3).
  • Đính kèm 02 ảnh mới chụp, kích thước 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu không đội nón, không đeo kính râm (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
  • Chỉ rõ mục đích làm việc tại Việt Nam hoặc thăm người thân.
  • Ghi rõ lý do: làm việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân và kèm theo các giấy tờ chứng minh.

3. Các giấy tờ cần thiết nộp kèm theo tờ khai

Các giấy tờ cần thiết nộp kèm theo tờ khai
Các giấy tờ cần thiết nộp kèm theo tờ khai

Quy trình đăng ký tạm trú đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn về các tài liệu cần nộp kèm theo đơn xin cấp thẻ tạm trú:

  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên, cần có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp đã có sự đồng ý bằng văn bản trước đó).
  • Giấy tờ, chứng từ chứng minh địa chỉ cư trú hợp pháp:
    • Bản sao giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
    • Giấy chứng nhận đăng ký con dấu.
  • 01 đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6).
  • Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8) kèm theo 02 ảnh (kích thước 2×3 cm).
  • 01 bản sao hộ chiếu và visa hợp lệ (mang theo bản gốc để đối chiếu).

Lưu ý: Các tài liệu cần thiết có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Trước khi nộp hồ sơ, vui lòng liên hệ với AZTAX để biết chi tiết yêu cầu và đảm bảo hồ sơ của bạn đầy đủ và hợp lệ.

4. Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử

Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử
Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử

Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử được quy định theo Thông tư 53/2016/TT-BCA như sau:

[1] Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử và đăng nhập vào tài khoản khai báo để thực hiện việc nhập thông tin tạm trú. Quy trình này cần được thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

[2] Thông tin cần khai báo gồm:

  • Họ tên.
  • Giới tính.
  • Ngày tháng năm sinh.
  • Quốc tịch.
  • Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài.

Người khai báo tạm trú có thể nhập thông tin từng trường hợp vào các ô nhập dữ liệu trên trang thông tin điện tử hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo tập tin mẫu đã được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.

[3] Sau khi nhập thông tin, người khai báo tạm trú kiểm tra, sửa đổi, bổ sung thông tin cần thiết. Nếu cần, họ có thể thực hiện nhập lại thông tin và sau cùng xác nhận để lưu trữ thông tin đã khai báo.

Quy trình này giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin tạm trú cho người nước ngoài, đồng thời tối ưu hóa quá trình khai báo thông qua Trang thông tin điện tử.

5. Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài

Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài
Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn được quy định cụ thể tại Điều 38 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 47/2014/QH13. Theo quy định này:

  • Thời hạn của thẻ tạm trú phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 sẽ có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có các ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, và DH sẽ có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có các ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT sẽ có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có các ký hiệu LĐ1, LĐ2, và PV1 sẽ có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú khi hết hạn sẽ được xem xét cấp thẻ mới, giúp đảm bảo tính liên tục và ổn định của quy trình tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Biểu mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA8 giúp quy định rõ ràng thông tin cần thiết, hỗ trợ quá trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong thủ tục hành chính. Bài viết trên AZTAX đã cung cấp một số thông tin cần thiết về biểu mẫu để làm hồ sơ xin thẻ tạm trú. AZTAX sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng xin visa du lịch Việt Nam một cách nhanh chóng và hợp pháp.

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon