Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?

Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?

Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn trong năm 2024 đã có nhiều thay đổi quan trọng theo quy định mới nhất của pháp luật. Các thay đổi này nhằm đơn giản hóa quy trình và đảm bảo quyền lợi của người dân. Để hiểu rõ hơn và thực hiện đúng quy trình, hãy cùng AZTAX tìm hiểu các bước và yêu cầu cần thiết để hoàn tất thủ tục một cách thuận lợi và chính xác nhé!

1. Đối tượng đăng ký tạm trú

Công dân sinh sống tại địa chỉ hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú vì lao động, học tập hoặc mục đích khác từ 30 ngày trở lên đều phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Đối tượng đăng ký tạm trú
Đối tượng đăng ký tạm trú

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú, cá nhân cần thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú:

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Theo quy định này, công dân Việt Nam phải đăng ký tạm trú nếu chuyển đến sống tại địa phương khác ngoài nơi thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

2. Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn trực tiếp

Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn trực tiếp là quy trình mà công dân thực hiện để đăng ký lưu trú tại một địa phương trong thời gian dài hơn quy định tạm trú ngắn hạn. Để thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác thì việc nắm rõ quy trình để triển khai là hết sức quan trọng và cần thiết.

Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn trực tiếp
Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn trực tiếp

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin cư trú. Nếu là người chưa đủ tuổi thành niên, cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ được ghi rõ trong đơn đăng ký, trừ trường hợp đã có đồng ý bằng văn bản.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm:
    • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất.
    • Giấy tờ liên quan đến mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở.
    • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.
    • Giấy tờ từ cơ quan, tổ chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức về việc được cấp, sử dụng nhà ở hoặc chuyển nhượng nhà ở…

Cơ quan thực hiện

Người đăng ký tạm trú cần nộp hồ sơ tại cơ quan Công an cấp xã nơi họ dự định tạm trú.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Thẩm định và cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan đăng ký cư trú sẽ phải cung cấp câu trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do từ chối.

Lệ phí phải nộp

Thông tư 75/2022/TT-BTC có quy định về các khoản lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

  • Đối với đăng ký và gia hạn tạm trú cá nhân hoặc hộ gia đình:
    • Nếu nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/lần.
    • Nếu nộp hồ sơ trực tuyến: 7.000 đồng/lần.
  • Các dịch vụ khác như đăng ký tạm trú theo danh sách và tách hộ:
    • Nếu nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/lần.
    • Nếu nộp hồ sơ trực tuyến: 5.000 đồng/lần.

Ngoài ra, các trường hợp sau sẽ được miễn lệ phí đăng ký tạm trú:

  • Người dưới 16 tuổi.
  • Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên.
  • Người khuyết tật, gồm khiếm khuyết cơ thể hoặc suy giảm chức năng gây khó khăn trong lao động, sinh hoạt, và học tập.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân thường trú tại các xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo.
  • Công dân thuộc hộ nghèo.
  • Công dân từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn online

Ngoài cách đăng ký tạm trú dài hạn trực tiếp, bạn cũng có thể lựa chọn đăng ký tạm trú dài hạn online để tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, để thực hiện việc đăng ký online một cách nhanh chóng và chính xác, việc hiểu rõ thủ tục cần thiết để thực hiện là rất quan trọng. Nắm vững quy trình và các yêu cầu sẽ giúp bạn hoàn thành hồ sơ một cách hiệu quả, tránh phải điều chỉnh hoặc bổ sung thông tin sau này.

Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn online
Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn online

3.1 Đăng ký tạm trú dài hạn online trên Cổng dịch vụ công

Bước 1: Đăng nhập cổng dịch vụ công

Truy cập cổng dịch vụ công của Bộ Công an https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Truy cập và đăng nhập
Truy cập và đăng nhập

Đăng nhập tài khoản dịch vụ công cá nhân. Nếu chưa có tài khoản, đăng ký để sử dụng.

Bước 2: Đăng ký tạm trú

  • Chọn “Thủ tục hành chính”.
  • Nhấn “Khai báo thông tin về cư trú đối với người đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú”.

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh, nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công => nhấn “Tìm kiếm”.

Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện
Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện

Bước 3: Nộp hồ sơ

Nhấn “Nộp hồ sơ” để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Bước 4: Điền các thông tin cần thiết

  • Cơ quan thực hiện
  • Thủ tục hành chính yêu cầu
  • Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú
  • Thông tin đề nghị
  • Hồ sơ đính kèm
  • Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ
Khai báo thông tin về cư trú
Khai báo thông tin về cư trú

Lưu ý: Các mục có dấu (*) là bắt buộc. Tại “Thông tin đề nghị” ghi rõ địa chỉ tạm trú chi tiết. Các thông tin tại “Nội dung đề nghị” sẽ tự động điền căn cứ vào hồ sơ đã khai báo. Tải hồ sơ lên gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu thông tin về chỗ ở hợp pháp đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc bản điện tử, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra, không yêu cầu xuất trình giấy tờ.

Hoàn tất thông tin
Hoàn tất thông tin

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ”:

  • Chọn hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
  • Chọn hình thức nhận kết quả: qua email, qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp.

Cuối cùng, tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Bước 5: Gửi hồ sơ

Nhấn “Ghi” để lưu lại và “Gửi hồ sơ” để hoàn tất đăng ký tạm trú online.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ

Chọn mục “Tài khoản” => “Quản lý hồ sơ đã nộp” => xem tại “Hồ sơ”.

Cổng dịch vụ công cung cấp dịch vụ trực tuyến:

  • Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an
  • Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

  • Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
  • Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú online là 03 ngày làm việc.

3.2 Đăng ký tạm trú dài hạn online trên VNeID

Từ ngày 01/01/2024, người dân có thể đăng ký tạm trú online qua ứng dụng định danh điện tử VNeID. Đây là cách tiện lợi để thông báo việc lưu trú mà không cần đến trực tiếp cơ quan đăng ký cư trú. Để sử dụng đầy đủ chức năng của VNeID, hãy nâng cấp tài khoản định danh điện tử lên mức độ 2 và làm theo các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VNeID

  • Mở ứng dụng VNeID trên điện thoại.
  • Đăng nhập vào tài khoản của bạn.
  • Chọn mục “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”.
Chọn mục "Thủ tục hành chính" sau đó chọn
Chọn mục “Thủ tục hành chính” sau đó chọn “Thông báo lưu trú”

Bước 2: Tạo yêu cầu mới

  • Chọn “Tạo mới yêu cầu” và kiểm tra lại thông tin cơ bản của bạn.
  • Chọn “Địa chỉ cơ quan” nơi bạn dự kiến tạm trú và điền đầy đủ thông tin về địa chỉ đó. Lưu ý điền đầy đủ các mục có dấu (*) là bắt buộc.
  • Nhấn “Tiếp tục”.
Điền thông tin người lưu trú
Điền thông tin người lưu trú

Bước 3: Xác nhận thông tin cơ sở lưu trú

  • Chọn “Thông tin cơ sở lưu trú” và lựa chọn “Loại hình cơ sở lưu trú” phù hợp.
  • Nhấn “Tiếp tục” để xác nhận thông tin.
  • Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Nếu chắc chắn, chọn “Xác nhận”; nếu muốn kiểm tra lại, chọn “Kiểm tra lại”.

Bước 4: Thêm người lưu trú khác (nếu có)

  • Chọn “Thêm người lưu trú” và nhập thông tin tương ứng.
  • Tích chọn “Người thông báo là người lưu trú”.
  • Điền thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú.
  • Chọn “Lưu” để lưu lại thông tin.

Bước 5: Gửi yêu cầu

  • Nhấn “Gửi yêu cầu” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID.
  • Bạn sẽ nhận được mã xác nhận và có thể theo dõi trạng thái hồ sơ trên ứng dụng.

Trên đây là cách đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID mà bạn có thể thực hiện tại nhà.

Những lưu ý khi đăng ký tạm trú online qua VNeID

Khi thực hiện đăng ký tạm trú online trên ứng dụng VNeID, người dân cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo thủ tục được hoàn thiện nhanh chóng:

  • Đảm bảo theo đúng yêu cầu sẵn có: Để quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi, người dân cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu và điều kiện cụ thể. Trước tiên, hãy đọc kỹ hướng dẫn trên ứng dụng và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, thông tin cá nhân cần thiết như căn cước công dân và thông tin về nơi lưu trú mới.
  • Giải quyết vấn đề phát sinh: Trong quá trình hoàn thiện thủ tục, có thể xuất hiện một vài vấn đề nhỏ. Trong trường hợp này, người dân có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ trực tuyến để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi.
  • Bảo mật thông tin cá nhân: Ứng dụng VNeID cam kết bảo mật thông tin cá nhân của người dùng. Do đó, người dân có thể an tâm điền các thông tin cá nhân và sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú online qua VNeID mà không lo ngại về vấn đề bảo mật.

4. Hướng dẫn tra cứu tiến độ giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn

Kết quả đăng ký tạm trú sẽ được tra cứu và nhận dựa trên lựa chọn tại mục “Thông tin nhận kết quả giải quyết”:

  • Nhận kết quả trực tiếp: Đến Công an cấp xã nơi đã đăng ký tạm trú để hỏi.
  • Nhận kết quả qua email: Chờ thông tin được gửi đến email đã đăng ký.
  • Nhận kết quả qua Cổng thông tin:
    • Truy cập trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.
    • Chọn “Quản lý hồ sơ dịch vụ công” => “Hồ sơ mới đăng ký”.
    • Nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để kiểm tra xem hồ sơ đã được duyệt hay chưa.
Nhận kết quả qua Cổng thông tin
Nhận kết quả qua Cổng thông tin

5. Khi đăng ký tạm trú dài hạn thì sau bao lâu cần phải đăng ký lại?

Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần. Sau 2 năm kể từ ngày đăng ký tạm trú, công dân phải tiến hành đăng ký lại.

Khi đăng ký tạm trú dài hạn thì sau bao lâu cần phải đăng ký lại
Khi đăng ký tạm trú dài hạn thì sau bao lâu cần phải đăng ký lại?

Theo Điều 27 của Luật Cư trú năm 2020, điều kiện để đăng ký tạm trú được quy định như sau:

  1. Công dân khi chuyển đến sinh sống tại nơi ở hợp pháp ngoài khu vực hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú và có thời gian ở từ 30 ngày trở lên vì mục đích lao động, học tập hoặc lý do khác phải thực hiện việc đăng ký tạm trú.
  2. Thời gian tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
  3. Công dân không được phép đăng ký tạm trú mới tại nơi ở được quy định tại Điều 23 của Luật này.

Khi công dân đến sinh sống tại nơi ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú vì mục đích lao động, học tập hoặc lý do khác từ 30 ngày trở lên, họ phải thực hiện việc đăng ký tạm trú. Thời gian tạm trú tối đa là 2 năm. Sau 2 năm, công dân có thể gia hạn tạm trú nhiều lần.

6. Hồ sơ đăng ký tạm trú có thể được tiếp nhận qua các hình thức nào?

Hồ sơ đăng ký tạm trú có thể được tiếp nhận qua các hình thức nào?
Hồ sơ đăng ký tạm trú có thể được tiếp nhận qua các hình thức nào?

Đăng ký cư trú bao gồm thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo tạm vắng, thông báo lưu trú và điều chỉnh thông tin cư trú theo khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020.

Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA, hồ sơ đăng ký cư trú có thể được tiếp nhận và thông báo kết quả đăng ký như sau:

1. Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú.

7. Chủ trọ hay khách thuê phải đăng ký tạm trú dài hạn?

Chủ trọ hay khách thuê phải đăng ký tạm trú?
Chủ trọ hay khách thuê phải đăng ký tạm trú?

Khách thuê là người Việt Nam:

  • Theo Điều 27 của Luật Cư trú, công dân Việt Nam sinh sống tại nơi ở hợp pháp ngoài khu vực hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên vì lao động, học tập, hoặc mục đích khác phải thực hiện đăng ký tạm trú. Vì vậy, khi cho thuê nhà, khách thuê có trách nhiệm đăng ký tạm trú theo hướng dẫn đã nêu.

Khách thuê là người nước ngoài:

  • Nếu khách thuê là người nước ngoài, người quản lý cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài khi đến Việt Nam năm 2014.

Qua bài viết này, AZTAX hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn theo quy định mới nhất 2024. Việc nắm vững các bước và yêu cầu pháp lý sẽ giúp quá trình đăng ký tạm trú trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi hay cần thêm sự hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX theo HOTLINE: 0932.383.089. Chúc các bạn thành công trong việc hoàn tất thủ tục tạm trú và có một cuộc sống ổn định tại nơi ở mới.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon