Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi mới nhất

Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi mới nhất

Khi gia đình đến tạm trú tại một chỗ ở mới sẽ làm phát sinh việc đăng ký tạm trú không chỉ đối với người thành niên mà còn đối với trẻ em. Vậy thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi như thế nào? Hồ sơ cần phải chuẩn bị bao gồm những loại giấy tờ gì? Hãy để AZTAX giải đáp những thắc mắc này trong bài viết có liên quan đến đăng ký tạm trú cho trẻ em ngay sau đây.

1. Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi để đi học

Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân khi chuyển đến sinh sống tại một địa điểm hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú và cư trú từ 30 ngày trở lên phải thực hiện đăng ký tạm trú. Điều này cũng áp dụng cho trẻ em, do đó việc đăng ký tạm trú cho trẻ em là bắt buộc.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi để đi học
Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi để đi học

Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em được quy định chi tiết trong Quyết định 320/QĐ-BCA ngày 16/01/2024, bao gồm các bước sau:

1.1 Cách thức thực hiện:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua các cổng dịch vụ công như Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc các nền tảng dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định hiện hành.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định của pháp luật.

1.2 Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú:

  • Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA). Đối với trường hợp người đăng ký tạm trú là chưa thành niên, tờ khai cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý trước đó.

    • Giấy tờ chứng minh nơi đang cư trú hợp pháp. Nếu thông tin về nơi cư trú đã được cập nhật trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên kết với cơ quan đăng ký cư trú hoặc có bản điện tử trong dịch vụ công qua thủ tục hành chính khác, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra mà không yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh.
    • Nếu giấy tờ chứng minh nơi cư trú là văn bản cho thuê, mượn hoặc cho ở nhờ thì văn bản này không cần công chứng hay chứng thực.
  • Đối với việc đăng ký tạm trú tại các đơn vị Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (bao gồm cả nhà ở công vụ), hồ sơ yêu cầu:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).
    • Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý, nêu rõ nội dung để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú và thông tin về chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
    • Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký tạm trú từ đơn vị cấp trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên.
  • Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người (Mẫu CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).
    • Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú với thông tin về nơi cư trú hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách cần nêu rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh của từng người.

1.3 Trình tự thực hiện đăng ký tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời gian trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ nhưng đủ điều kiện, cơ quan hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung.
  • Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, cơ quan từ chối tiếp nhận và cấp Phiếu từ chối.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.

Bước 5: Theo dõi ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ để nhận thông báo kết quả giải quyết.

Đối với trẻ em, quy trình đăng ký tạm trú tương tự như người lớn, nhưng cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ trong tờ khai, trừ khi đã có văn bản đồng ý trước đó.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi mới nhất
Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi mới nhất

Xem thêm: Văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú là gì?

Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà

2. Lệ phí đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi

Nếu không thuộc đối tượng được miễn lệ phí, mức thu lệ phí tạm trú được quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:

Nội dung Mức thu
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) 15.000 đồng 7.000 đồng
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách 10.000 đồng 5.000 đồng

Cụ thể, căn cứ theo Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định lệ phí đăng ký tạm trú cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 14 tuổi như sau:

Điều 4. Các trường hợp miễn lệ phí

Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:

1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Xem thêm: Lệ phí đăng ký tạm trú 2024 là bao nhiêu?

3. Đến cơ quan nào để đăng ký tạm trú cho bé đi học?

co quan dang ky tam tru cho tre em
Cơ quan đăng ký tạm trý cho trẻ em

Cơ quan thực hiện đăng ký tạm trú là cơ quan quản lý cư trú, tuân theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật Cư trú 68/2020/QH14.

Cơ quan này chịu trách nhiệm trực tiếp trong quá trình đăng ký cư trú cho công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc trực thuộc trung ương ở những địa điểm không có đơn vị hành chính cấp xã.

Vì vậy, để hoàn tất các thủ tục cần thiết khi có nhu cầu đăng ký tạm trú, công dân cần đến Công an xã tại địa phương mà trẻ dự kiến tạm trú.

Ngoài ra, có thể sử dụng phương tiện đăng ký tạm trú trực tuyến, phụ huynh cũng có thể sử dụng cách đăng ký tạm trú online cho trẻ em thông qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, tại địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn. Điều này giúp công dân tiết kiệm thời gian và thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện thủ tục.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú online chi tiết

4. Thời gian đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi

Theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xử lý hồ sơ đăng ký tạm trú cho trẻ em trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Họ cần thẩm định và cập nhật thông tin về địa điểm tạm trú mới cùng thời hạn tạm trú vào hệ thống cơ sở dữ liệu về cư trú.

Thời gian đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi
Thời gian đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi

Sau khi hoàn tất, cơ quan sẽ thông báo cho người đăng ký về việc cập nhật thông tin tạm trú. Trong trường hợp từ chối, họ sẽ cung cấp giấy tờ phản hồi chính thức kèm theo lý do từ chối. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trước khi thời hạn tạm trú kết thúc, công dân cần thực hiện thủ tục gia hạn ít nhất 15 ngày trước ngày hết hạn.

Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú

5. Mẫu giấy xác nhận tạm trú cho bé đi học 2024

Giấy xác nhận tạm trú là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp khi công dân yêu cầu xác nhận địa chỉ tạm trú. Hiện tại, luật cư trú chưa quy định cụ thể về việc cấp giấy xác nhận tạm trú, mà chỉ đề cập đến sổ tạm trú.

Mẫu giấy xác nhận tạm trú cho bé đi học 2024
Mẫu giấy xác nhận tạm trú cho bé đi học 2024

Tuy vậy, giấy xác nhận tạm trú vẫn được nhiều người dùng để chứng minh địa chỉ tạm trú của mình. Mẫu giấy này thường chứa thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ hiện tại và địa chỉ tạm trú. Ngoài ra, có thể yêu cầu thêm thông tin về mục đích và thời gian tạm trú.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú trên vneid chi tiết nhất

Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu tạm trú

6. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX tự hào mang đến dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài chuyên nghiệp, nhanh chóng, hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi thủ tục một cách hiệu quả nhất. Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình đăng ký, từ việc tư vấn pháp lý đến chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Quy trình đăng ký tạm trú tại AZTAX:

  • Tư vấn pháp lý ban đầu: Chuyên viên của AZTAX sẽ cung cấp tư vấn chi tiết về các quy định, điều kiện, và giấy tờ cần thiết để thực hiện đăng ký tạm trú, giúp khách hàng hiểu rõ quy trình và chuẩn bị hồ sơ chính xác ngay từ đầu.
  • Chuẩn bị và rà soát hồ sơ: AZTAX hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo yêu cầu, đồng thời rà soát kỹ lưỡng nhằm tránh các sai sót, đảm bảo hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của cơ quan chức năng.
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Chúng tôi đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền và theo dõi tiến độ xử lý, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.
  • Nhận kết quả và bàn giao: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, AZTAX sẽ thông báo và bàn giao kết quả đăng ký tạm trú cho khách hàng. Mọi thủ tục sẽ được hoàn tất trong thời gian nhanh nhất, giúp bạn yên tâm hơn về mặt pháp lý.

Lợi ích khi chọn AZTAX:

  • Tiết kiệm thời gian: Quy trình tối ưu và dịch vụ chuyên nghiệp giúp bạn rút ngắn thời gian đăng ký tạm trú.
  • Chính xác và đáng tin cậy: Hồ sơ của bạn sẽ được xử lý một cách chính xác, hạn chế tối đa tình trạng bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung.
  • Hỗ trợ toàn diện: AZTAX cung cấp dịch vụ trọn gói từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến xử lý thủ tục, đảm bảo bạn có trải nghiệm dịch vụ thuận tiện và an tâm.

7. Các câu hỏi thường gặp khi xin giấy tạm trú cho bé đi học

7.1 Chủ hộ tạm trú bao nhiêu tuổi?

Chủ hộ tạm trú phải đủ 18 tuổi trở lên để có thể đăng ký tạm trú cho người khác.

7.2 Bao nhiêu tuổi được đăng ký tạm trú?

Được đăng ký tạm trú từ độ tuổi 15 trở lên theo quy định hiện hành.

7.3 Đăng ký tạm trú cho người dưới 18 tuổi như thế nào?

  • Hồ sơ cần chuẩn bị:
    • Đơn đăng ký tạm trú.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • CMND/CCCD của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
    • Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của người đăng ký.
    • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (nếu cần).
  • Nộp hồ sơ:
    • Tại công an phường/xã nơi tạm trú.
    • Thời gian xử lý: 3-5 ngày làm việc.
  • Nhận kết quả:
    • Sau khi hồ sơ được duyệt, nhận giấy xác nhận tạm trú.

7.4 Người dưới 18 tuổi có được cấp sổ tạm trú không?

Người dưới 18 tuổi không được cấp sổ tạm trú, mà thay vào đó có thể được cấp giấy xác nhận tạm trú.

Trên đây là một số thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành nhằm giải đáp các thắc mắc về vấn đề thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ dưới 14 tuổi và các thông tin có liên quan khác. Nếu quý khách hàng còn có bất kỳ thắc mắc nào khác cũng như mong muốn sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ với AZTAX. Chúng tôi đảm bảo bạn sẽ được trải nghiệm tư vấn và những dịch vụ pháp lý tốt nhất.

4.6/5 - (23 bình chọn)
4.6/5 - (23 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon