Bạn đang cần thay đổi nơi tạm trú và không biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo lắng, vì AZTAX sẽ giúp bạn giải đáp tất cả thắc mắc qua bài viết sau đây. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết các bước và yêu cầu cần thiết để thực hiện thủ tục này một cách dễ dàng và nhanh chóng nhé!
1. Thay đổi nơi tạm trú, có phải đăng ký lại không?
Khi công dân chuyển đến sinh sống tại một địa điểm hợp pháp nằm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú và thời gian lưu trú kéo dài từ 30 ngày trở lên, việc đăng ký tạm trú là cần thiết theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật Cư trú mới.
Bên cạnh đó, Điều 29 của Luật này cũng quy định hai trường hợp sau sẽ dẫn đến việc hủy bỏ tạm trú:
- Công dân đã đăng ký tạm trú tại nơi ở do thuê, mượn hoặc ở nhờ, nhưng sau khi chấm dứt hợp đồng thuê, mượn hoặc nhờ, không tiến hành đăng ký tạm trú tại địa điểm khác.
- Người đã đăng ký tạm trú tại nơi ở hợp pháp nhưng quyền sở hữu chỗ ở đó đã được chuyển nhượng cho một người khác, ngoại trừ trường hợp chủ sở hữu mới đồng ý cho phép tiếp tục ở tại địa điểm đó.
Theo nguyên tắc quản lý cư trú, mỗi công dân chỉ có thể đăng ký một nơi thường trú và một nơi tạm trú tại cùng một thời điểm.
Như vậy, khi thay đổi nơi cư trú, công dân cần phải thực hiện đăng ký tạm trú lại.
Xem thêm: Đăng ký xe tại nơi tạm trú, xác định thời hạn thế nào?
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu 2024
2. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những gì?
Dựa trên quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú 2020 và Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, khi tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, đối với trường hợp người đăng ký tạm trú là trẻ vị thành niên thì tờ khai phải ghi rõ sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý trước đó.
- Giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp, bao gồm như sau:
- Tài liệu chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thông tin về nhà ở).
- Giấy phép xây dựng theo quy định (đối với công trình cần giấy phép xây dựng và đã hoàn thành).
- Hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước.
- Hợp đồng mua nhà hoặc tài liệu chứng minh việc đã bàn giao nhà, nhận nhà từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ về việc mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, đổi nhà phù hợp với quy định pháp luật.
- Tài liệu về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết hoặc cấp nhà, đất cho cá nhân, hộ gia đình.
- Quyết định của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu nhà ở.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện về nhà ở, đất không tranh chấp, nếu không có các giấy tờ nêu trên.
- Tài liệu chứng minh đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc sở hữu. Nếu phương tiện không cần đăng ký, đăng kiểm, cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện về việc phương tiện được sử dụng làm nơi ở và giấy xác nhận nơi đậu, đỗ phương tiện.
- Văn bản cho thuê, cho mượn, hoặc cho ở nhờ nơi ở hợp pháp từ cá nhân, tổ chức, phù hợp với quy định pháp luật.
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức xác nhận về việc cấp, sử dụng nhà ở hoặc chuyển nhượng nhà ở trên đất do cơ quan, tổ chức quản lý.
Khi đăng ký tạm trú tại cơ quan Công an hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến, bạn sẽ được cung cấp mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Vì vậy, khi tiến hành đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị một trong những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp như đã nêu, cùng với văn bản đồng ý cho trẻ vị thành niên đăng ký tạm trú nếu ý kiến này không được ghi trong tờ khai.
Xem thêm: Một người có được đăng ký tạm trú nhiều nơi không?
Xem thêm: Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?
3. Thủ tục đăng ký tạm trú lại khi thay đổi nơi tạm trú?
Khi thay đổi nơi tạm trú, việc đăng ký tạm trú mới là bắt buộc, với thủ tục thực hiện tương tự như khi đăng ký tạm trú mới. Công dân cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong trường hợp người đăng ký là trẻ vị thành niên, tờ khai cần có sự đồng ý rõ ràng của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước.
- Các giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp, như sổ đỏ, sổ hồng hoặc hợp đồng thuê nhà.
Lưu ý: Kể từ ngày 01/7/2021, nếu bạn đang thuê, mượn hoặc ở nhờ, khi đăng ký tạm trú không cần sự đồng ý của chủ nhà như trước đây.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi bạn tạm trú
- Xuất trình Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an nơi bạn đang thường trú.
- Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ theo các quy định về cư trú:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu sót, bạn sẽ được hướng dẫn để bổ sung đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định và cập nhật các thông tin tạm trú mới vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Sau khi hoàn tất, thông báo sẽ được gửi tới người đăng ký. Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan phải có văn bản nêu rõ lý do.
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký tạm trú tại Hà Nội
Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú
4. Hướng dẫn đăng ký tạm trú online
4.1 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên Công Dịch vụ công
Để thực hiện việc đăng ký tạm trú trực tuyến, người dân có thể làm theo các bước sau qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an:
Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an. Người dùng có thể truy cập vào Cổng Dịch vụ này qua đường dẫn sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ và thực hiện đăng nhập.
Bước 2: Bạn hãy truy cập vào mục “Đăng ký tạm trú“. Tại đây, trong phần “Thủ tục hành chính“, người dùng cần chọn “Khai báo thông tin về cư trú đối với những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú“.
Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh chóng, người dùng thực hiện các bước sau => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công phù hợp và nhấn “Tìm kiếm“.
Bước 3: Lựa chọn mục “Nộp hồ sơ“. Người sử dụng nhấn vào “Nộp hồ sơ” để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.
Bước 4: Hoàn thành thông tin. Người dùng cần hoàn thiện các thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu đã quy định. Quá trình điền thông tin được thực hiện từ trên xuống dưới, bao gồm các mục sau:
- Cơ quan thực hiện
- Thủ tục hành chính yêu cầu
- Thông tin của người đề nghị đăng ký thường trú
- Thông tin đề nghị
- Hồ sơ đính kèm
- Thông tin nhận thông báo tình trạng của hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ
Người dùng phải điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới. Khi hoàn thành một mục thì mới tiếp tục điền những mục tiếp theo.
Các trường hợp có dấu (*) là bắt buộc phải nhập.
Lưu ý:
- Trong mục “Thông tin đề nghị” cần ghi chi tiết địa chỉ tạm trú (bao gồm số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc).
- Mục “Nội dung đề nghị” sẽ được tự động điền dựa trên các thông tin mà bạn đã khai báo ở các bước trước.
Người dùng cần tải lên hồ sơ tại mục hồ sơ đính kèm, bao gồm các giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu thông tin này đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối và chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú, hoặc đã có bản điện tử trên dịch vụ công khác, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra và không yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ.
Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng của hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ”, người dùng cần chọn:
- Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
- Hình thức nhận kết quả: qua email, qua cổng thông tin hoặc là nhận trực tiếp.
Cuối cùng, người dùng cần tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”
Bước 5: Gửi hồ sơ. Sau khi hoàn tất thì người dùng nhấn vào mục “Ghi” để lưu lại và nhấn “Gửi hồ sơ” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú online.
Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ. Để kiểm tra, người dùng chọn vào mục “Tài khoản” sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại mục “Hồ sơ”.
Người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như sau:
- Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
- Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
Hồ sơ sẽ được tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú online là 03 ngày làm việc.
4.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên VNeID
Bắt đầu từ ngày 01/01/2024, người dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến thông qua ứng dụng định danh điện tử VNeID. Đây là một phương pháp thuận tiện giúp bạn thông báo việc tạm trú đến cơ quan chức năng mà không cần phải trực tiếp đến nơi. Để thực hiện việc này, bạn cần nâng cấp tài khoản VNeID lên mức độ 2 để tận dụng đầy đủ các tính năng của ứng dụng và làm theo các bước sau:
Bước 1: Bạn hãy mở ứng dụng VNeID trên điện thoại và đăng nhập vào tài khoản của bạn. Tại giao diện chính, chọn mục “Thủ tục hành chính“, sau đó bạn chọn vào mục “Thông báo lưu trú“.
Bước 2: Nhấp vào “Tạo mới yêu cầu” và kiểm tra lại các thông tin cá nhân của bạn. Tiếp theo, chọn “Địa chỉ cơ quan” nơi bạn dự định tạm trú và điền đầy đủ các thông tin cần thiết, đặc biệt là các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc. Sau khi hoàn tất, nhấn “Tiếp tục“.
Bước 3: Chuyển đến mục “Thông tin cơ sở lưu trú” và chọn “Loại hình cơ sở lưu trú” phù hợp với nơi bạn đang ở. Nhấn “Tiếp tục” để xác nhận thông tin.
Hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận rằng “Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể thay đổi. Bạn có xác nhận muốn tiếp tục?”
- Nếu thông tin đã chính xác, bạn hãy chọn vào mục “Xác nhận“.
- Nếu muốn kiểm tra lại thông tin, chọn “Kiểm tra lại“.
Bước 4: Nếu cần đăng ký thêm người lưu trú khác, chọn “Thêm người lưu trú” và nhập thông tin của họ. Đánh dấu vào ô “Người thông báo là người lưu trú”. Sau đó, điền đầy đủ các thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú. Nhấn “Lưu” để lưu lại các thông tin.
Bước 5: Cuối cùng, nhấn vào mục “Gửi yêu cầu” để hoàn thành quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến qua VNeID. Bạn sẽ nhận được mã xác nhận và có thể theo dõi trạng thái hồ sơ của mình trực tiếp trên ứng dụng
Với các bước trên, bạn có thể dễ dàng đăng ký tạm trú online tại nhà thông qua ứng dụng VNeID.
Khi thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến qua ứng dụng VNeID, người dân cần lưu ý những điểm sau để quá trình diễn ra thuận lợi:
- Tuân thủ đúng các yêu cầu cần thiết: Để đảm bảo quá trình đăng ký suôn sẻ, hãy chắc chắn rằng bạn đã hiểu rõ các hướng dẫn trên ứng dụng và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, như Căn cước công dân và thông tin về địa chỉ nơi bạn sẽ tạm trú.
- Giải quyết nhanh chóng các vấn đề nảy sinh: Trong quá trình điền thông tin, có thể xảy ra một số trục trặc. Nếu gặp phải bất kỳ vấn đề nào, bạn nên liên hệ ngay với bộ phận hỗ trợ trực tuyến để được hướng dẫn kịp thời, giúp quá trình đăng ký diễn ra mượt mà.
- Đảm bảo bảo mật thông tin cá nhân: Ứng dụng VNeID cam kết bảo vệ dữ liệu cá nhân của người dùng. Do đó, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng khi cung cấp thông tin cá nhân và sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú trực tuyến trên ứng dụng này.
Xem thêm: Dịch vụ làm giấy xác nhận tạm trú TP Hồ Chí Minh
5. Lệ phí đăng ký tạm trú 2024 là bao nhiêu?
Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:
STT | Nội Dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì có mức thu phí như sau:
- Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.
Theo Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, trong năm 2024, một số nhóm đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký cư trú, cụ thể bao gồm:
- Trẻ em được bảo vệ theo Luật Trẻ em năm 2016.
- Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi năm 2009.
- Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật năm 2010.
- Các cá nhân có công với cách mạng và thân nhân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Các dân tộc thiểu số sống tại các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Công dân cư trú thường xuyên tại các xã biên giới.
- Công dân thường trú tại các huyện đảo và những người thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật.
- Thanh niên từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ.
Các đối tượng trên sẽ không phải chịu phí khi thực hiện đăng ký tạm trú trong năm 2024.
6. Những trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi tạm trú?
Theo Điều 5 của Nghị định 55/2021/NĐ-CP, có một số trường hợp mà việc thay đổi nơi cư trú tạm thời bị hoãn lại, bao gồm:
- Những cá nhân thuộc nhóm quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 của Luật Cư trú 2020, trong thời gian quyền tự do cư trú bị hạn chế, không được thực hiện thủ tục thay đổi nơi cư trú. Tuy nhiên, nếu có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định 55/2021/NĐ-CP, thì trường hợp này có thể được xem xét.
- Những người đang cư trú tại các khu vực bị cơ quan có thẩm quyền công bố là vùng cách ly nhằm phòng, chống dịch bệnh hoặc trong tình trạng khẩn cấp, không thể thực hiện thủ tục thay đổi nơi cư trú từ khi biện pháp cách ly bắt đầu cho đến khi kết thúc.
- Những cá nhân đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú không thể thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú tại khu vực bị áp dụng hình phạt cho đến khi hoàn tất hình phạt hoặc nhận được sự cho phép từ cơ quan đã áp dụng hình phạt.
7. Mức xử phạt khi không đăng ký tạm tú là bao nhiêu?
Theo điểm b Khoản 1 Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định đăng ký và quản lý cư trú, các hành vi vi phạm sau đây có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:
- Không thực hiện đầy đủ các quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, hoặc điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu cư trú.
- Không thông báo lưu trú hoặc khai báo tạm vắng đúng theo quy định.
- Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy xác nhận cư trú, hoặc các giấy tờ liên quan đến cư trú khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Do đó, việc không thực hiện đăng ký tạm trú có thể dẫn đến mức phạt từ 500.000 đến 1.000.000 đồng.
8. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại AZTAX được thiết kế để hỗ trợ công dân và người nước ngoài trong việc hoàn tất các thủ tục pháp lý khi chuyển đến nơi cư trú mới. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, AZTAX hiểu rõ các quy định và yêu cầu pháp lý, đảm bảo rằng mọi giấy tờ và hồ sơ đều được xử lý đúng quy trình. Chúng tôi cung cấp dịch vụ toàn diện từ tư vấn chi tiết về các giấy tờ cần thiết, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, cho đến việc nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng. Điều này giúp khách hàng giảm thiểu được các rủi ro pháp lý và tiết kiệm thời gian đáng kể.
AZTAX luôn cam kết đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình đăng ký tạm trú. Chúng tôi không chỉ giúp hoàn thiện các thủ tục một cách chính xác mà còn theo dõi sát sao tiến trình xử lý để đảm bảo hồ sơ được giải quyết đúng hạn. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của AZTAX luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp sự hỗ trợ kịp thời, giúp khách hàng an tâm và không phải lo lắng về các vấn đề pháp lý khi thay đổi nơi cư trú.
Việc thay đổi nơi tạm trú có thể mang lại nhiều lợi ích trong việc sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Để đảm bảo quá trình thực hiện được suôn sẻ và chính xác, bạn nên nắm rõ các quy định và thủ tục cần thiết. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ thêm về việc thay đổi nơi tạm trú, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí nhé!
Xem thêm: Có thể xác nhận sơ yếu lý lịch ở nơi tạm trú không?