Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ không?

Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ không?

Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ không? Đây là câu hỏi nhiều người quan tâm khi chuyển đến địa phương mới. Việc tạm trú tại nơi khác có ảnh hưởng đến nghĩa vụ quân sự của bạn không? Điều này phụ thuộc vào quy định của pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này và AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và điều kiện cần thiết nhé!

1. Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ không?

Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ không?
Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ không?

Theo Điều 12 của Luật Cư trú 2006, nơi cư trú của công dân được quy định như sau:

Điều 12. Nơi cư trú của công dân

1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.

2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, không phân biệt nơi cư trú (nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi đang sinh sống), bạn đều có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong quân đội. Khi nhận được lệnh gọi nhập ngũ, bạn phải có mặt đúng thời gian và địa điểm được ghi trong lệnh. Nếu có lý do chính đáng không thể đến đúng thời gian và địa điểm, bạn cần phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú.

Xem thêm: Làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không?

Xem thêm: Tạm trú bao lâu thì được học đúng tuyến?

2. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là khoảng thời gian trong đó công dân phải thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ hoặc trong lực lượng dự bị của Quân đội nhân dân.

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13, công dân trong độ tuổi này phải tham gia nghĩa vụ quân sự mà không có sự phân biệt về dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc nơi cư trú (dù là thường trú hay tạm trú).

Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

Độ tuổi nhập ngũ được quy định cụ thể tại Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Dựa trên quy định này, có thể xác định rằng công dân sẽ bị gọi nhập ngũ nếu đáp ứng các điều kiện về độ tuổi sau:

  • Công dân bắt đầu được gọi nhập ngũ khi đủ 18 tuổi và kéo dài đến hết 25 tuổi.
  • Đối với những người có trình độ đào tạo cao đẳng hoặc đại học, độ tuổi gọi nhập ngũ được kéo dài từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Nguyên nhân là do những công dân này được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian học tập, dẫn đến độ tuổi nhập ngũ kéo dài thêm 02 năm so với trường hợp thông thường.

Tóm lại, độ tuổi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi trong trường hợp thông thường hoặc từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi nếu bị tạm hoãn do đang học cao đẳng hoặc đại học.

Tuy nhiên, cần nhớ rằng độ tuổi chỉ là một trong những tiêu chuẩn để công dân được gọi nhập ngũ. Ngoài độ tuổi, công dân còn phải đáp ứng các điều kiện khác được quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự, bao gồm:

  • Lý lịch rõ ràng.
  • Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.
  • Trình độ văn hóa phù hợp.

3. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm những nội dung gì?

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là bước quan trọng nhằm đánh giá thể trạng và năng lực của công dân trước khi tham gia thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Quy trình này bao gồm nhiều nội dung khác nhau, từ kiểm tra thể lực đến đánh giá tình trạng sức khỏe toàn diện thông qua các xét nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng. Dưới đây là quy trình khám sức khỏe mà bạn phải trãi qua để có thể tham gia nghĩa vụ quân sự.

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm những nội dung gì?
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm những nội dung gì?

Để tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân cần trải qua quy trình khám sức khỏe bao gồm khám thể lực và khám lâm sàng.

Khám thể lực

  • Đánh giá thể lực nhằm kiểm tra các chỉ số như là chiều cao, cân nặng, thị lực, tầm với tay cao, sự linh hoạt của khớp và sức bền của cơ bắp. Tiêu chuẩn về thể lực khi tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được quy định chi tiết tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng.

Khám lâm sàng

  • Khám lâm sàng giúp đánh giá tổng quát sức khỏe các hệ cơ quan trong cơ thể, như hệ thần kinh, hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục, xương khớp… Các tiêu chuẩn khám lâm sàng cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự cũng được quy định rõ ràng trong thông tư của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng.

Ngoài ra, công dân còn có thể được yêu cầu thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng như xét nghiệm máu, nước tiểu và các xét nghiệm khác để xác định chính xác tình trạng sức khỏe.

Xem thêm: Mua bhyt tự nguyện ở nơi tạm trú được không?

4. Quản lý nghĩa vụ quân sự khi tạm trú nơi khác

Quản lý nghĩa vụ quân sự khi tạm trú nơi khác
Quản lý nghĩa vụ quân sự khi tạm trú nơi khác

Tạm trú ngắn hạn thường được hiểu là việc sinh sống tại một địa phương khác với nơi đăng ký thường trú mà không có ý định chuyển khẩu dài hạn. Trong trường hợp này, nghĩa vụ quân sự của bạn vẫn được quản lý bởi địa phương nơi bạn có hộ khẩu thường trú.

  • Quy định pháp luật: Khi bạn tạm trú ngắn hạn, cơ quan quân sự tại nơi đăng ký thường trú vẫn là đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc gọi bạn nhập ngũ. Việc bạn tạm trú ở nơi khác không ảnh hưởng đến việc này và bạn cần quay về địa phương nơi đăng ký thường trú để thực hiện nghĩa vụ khi có lệnh gọi.
  • Ví dụ: Nếu bạn đăng ký hộ khẩu tại TP.HCM nhưng đang làm việc và tạm trú tại Hà Nội trong một thời gian ngắn, khi có lệnh gọi nhập ngũ, bạn sẽ cần trở về TP.HCM để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tạm trú dài hạn hay còn gọi là đăng ký tạm trú KT3 là hình thức sinh sống lâu dài tại một địa phương khác và đã thực hiện việc chuyển khẩu tạm trú. Trường hợp này có nhiều điểm khác biệt so với tạm trú ngắn hạn trong việc gọi nhập ngũ.

  • Quy định pháp luật: Khi bạn đã đăng ký tạm trú dài hạn tại một địa phương khác, nghĩa vụ quân sự sẽ do cơ quan quân sự tại nơi bạn tạm trú dài hạn quản lý. Điều này có nghĩa là bạn có thể bị gọi nhập ngũ tại nơi tạm trú dài hạn thay vì nơi đăng ký thường trú trước đó.
  • Ví dụ: Nếu bạn đã chuyển khẩu và đăng ký tạm trú dài hạn tại Bình Dương, mặc dù hộ khẩu thường trú của bạn trước đó ở Đà Nẵng, khi có lệnh gọi nhập ngũ, cơ quan quân sự Bình Dương sẽ thực hiện việc gọi bạn nhập ngũ.

Ngoài hai trường hợp phổ biến trên, còn có một số tình huống đặc biệt liên quan đến việc tạm trú và nghĩa vụ quân sự:

  • Học tập tại nơi khác: Nếu bạn tạm trú tại nơi khác để học tập (cao đẳng, đại học) và đã được cơ quan chức năng phê duyệt tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn sẽ không bị gọi nhập ngũ cho đến khi hoàn thành chương trình học. Tuy nhiên, sau khi hoàn tất, cơ quan quân sự tại nơi tạm trú hoặc nơi thường trú có thể sẽ xem xét lại và gọi nhập ngũ nếu bạn vẫn trong độ tuổi quy định.
  • Thay đổi nơi ở nhiều lần: Nếu bạn liên tục thay đổi nơi ở và đăng ký tạm trú tại nhiều địa phương khác nhau, việc quản lý nghĩa vụ quân sự của bạn sẽ được thực hiện bởi địa phương bạn đang tạm trú tại thời điểm có lệnh gọi nhập ngũ. Điều này có thể dẫn đến một số rắc rối nếu thông tin nhân khẩu không được cập nhật đầy đủ.

5. Những trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự

Những trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự
Những trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự

Khi nằm trong một trong các trường hợp sau, công dân sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự:

Thứ nhất, không đáp ứng tiêu chuẩn gọi nhập ngũ.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân được gọi nhập ngũ phải có lý lịch rõ ràng, tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ sức khoẻ để phục vụ tại ngũ và có trình độ văn hóa phù hợp.

Để đạt tiêu chuẩn sức khỏe, công dân cần được xếp vào loại 1, 2 hoặc 3 theo Thông tư liên tịch số 16/2016. Những người có sức khỏe loại 3 nhưng bị cận từ 1,5 điốp trở lên, viễn thị, nghiện ma túy hoặc nhiễm HIV/AIDS cũng không được gọi nhập ngũ.

Về tiêu chuẩn trình độ văn hóa, theo điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 148 năm 2018, công dân cần có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, được tuyển chọn từ cao xuống thấp. Nếu địa phương gặp khó khăn trong việc đảm bảo chỉ tiêu giao quân thì có thể tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn hoặc các đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người, không quá 25% công dân có trình độ tiểu học sẽ được tuyển chọn, phần còn lại phải đạt trình độ trung học cơ sở trở lên.

Như vậy, nếu không đáp ứng các tiêu chuẩn trên, công dân sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Thứ hai, thuộc diện được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, nam từ đủ 17 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân đều phải đăng ký nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định các đối tượng được miễn đăng ký bao gồm: Người khuyết tật; Người mắc bệnh hiểm nghèo, tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

Đối với trường hợp được miễn đăng ký gọi nhập ngũ trong thời chiến, quy trình được quy định rõ tại Điều 9 Nghị định 13/2016/NĐ-CP. Hồ sơ cần bao gồm quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức. Thời gian giải quyết hồ sơ là 10 ngày từ khi nhận được quyết định bổ nhiệm và Ban Chỉ huy quân sự xã sẽ hoàn thành thủ tục trong 10 ngày làm việc sau đó.

Thứ ba, thuộc diện không được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định rằng các trường hợp sau không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế; đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích; Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại cấp xã; đang trong trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc; và người bị tước quyền phục vụ trong quân đội.

Tuy nhiên, sau khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp trên, nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, những đối tượng này vẫn có thể đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Thứ tư, thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ.

Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ bao gồm: Người không đảm bảo tiêu chuẩn về sức khỏe; con của liệt sĩ hoặc thương binh hạng một; anh/em trai của liệt sĩ; con của thương binh hạng hai, bệnh binh, hoặc người nhiễm chất độc da cam với mức suy giảm lao động từ 81% trở lên; người làm công tác cơ yếu không thuộc lực lượng quân nhân hoặc công an; cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được cử đi công tác hoặc làm việc tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

Thứ năm, mắc các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự.

Theo Phụ lục (bảng số 3) ban hành kèm Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP, có 10 bệnh lý được miễn nghĩa vụ quân sự, bao gồm: Bệnh tâm thần, bệnh động kinh, bệnh Parkinson, mù một mắt, điếc, di chứng do lao xương, khớp, di chứng do phong, các bệnh lý ác tính như u ác hoặc bệnh máu ác tính, nhiễm HIV và người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng.

Thứ sáu, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự.

Cuối cùng, một số đối tượng được công nhận là đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình theo khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật năm 2019) bao gồm: Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ, người đã hoàn thành tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên, cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị, thanh niên tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên và công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Việc miễn hoặc hoãn nghĩa vụ quân sự phải tuân thủ theo các quy định cụ thể và cần được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.

6. Được tạm hoãn nhập ngũ trong trường hợp nào?

Được tạm hoãn nhập ngũ trong trường hợp nào?
Được tạm hoãn nhập ngũ trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 41 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ được áp dụng cho những công dân sau:

  • Công dân chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
  • Lao động duy nhất trong gia đình phải trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng thân nhân không có khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; hoặc trong trường hợp gia đình bị thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
  • Một người con của bệnh binh, người bị nhiễm chất độc da cam với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
  • Công dân có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hoặc là hạ sĩ quan, chiến sĩ đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu tiên đến các xã đặc biệt khó khăn theo các dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên phê duyệt.
  • Cán bộ, công chức, viên chức và thanh niên xung phong được điều động làm việc tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
  • Công dân đang theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông; hoặc đang theo học hệ đại học chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian của một khóa đào tạo tương ứng.

Tuy nhiên, khi không còn thuộc diện được tạm hoãn như đã nêu trên, các đối tượng này sẽ được gọi nhập ngũ. Đồng thời, nếu họ thuộc diện tạm hoãn nhưng tự nguyện tham gia, sẽ được xem xét để tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Việc tạm hoãn nhập ngũ phải được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.

7. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại TP.HCM của AZTAX

AZTAX tự hào là lựa chọn hàng đầu cung cấp dịch vụ làm tạm trú tại TP.HCM, phục vụ cả công dân và người nước ngoài khi họ đến sinh sống hoặc làm việc tại thành phố năng động này. Với cam kết mang lại dịch vụ chất lượng cao, chúng tôi đảm bảo quy trình xử lý nhanh chóng, hiệu quả và toàn diện, hỗ trợ khách hàng từ bước đầu tiên đến khi hoàn tất thủ tục.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại TP.HCM của AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại TP.HCM của AZTAX

Lợi ích khi chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú của AZTAX tại TP.HCM:

  • Kinh nghiệm chuyên sâu: Với hơn 10 năm hoạt động, đội ngũ chuyên gia của AZTAX có hiểu biết sâu rộng về quy định pháp lý và quy trình cấp thẻ tạm trú, đảm bảo thực hiện mọi thủ tục chính xác và hiệu quả.
  • Tiết kiệm thời gian: Quy trình của AZTAX được thiết kế để đơn giản và nhanh gọn, giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian và công sức so với việc tự thực hiện các bước thủ tục.
  • Hỗ trợ toàn diện: Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói, từ tư vấn chi tiết, chuẩn bị giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ đến việc nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng, đảm bảo quy trình suôn sẻ và hiệu quả.
  • Dịch vụ khẩn cấp: Trong các tình huống cấp bách, AZTAX sẵn sàng xử lý nhanh chóng để bạn nhận được thẻ tạm trú đúng hạn.
  • Chất lượng đảm bảo: Chúng tôi cam kết cung cấp thẻ tạm trú đạt tiêu chuẩn cao, hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của cơ quan chức năng tại TP.HCM.
  • Hỗ trợ tận tình: Đội ngũ chăm sóc khách hàng của AZTAX luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình làm thẻ tạm trú.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

Xem thêm: Đăng ký tạm trú bao lâu thì được nhập hộ khẩu?

Xem thêm: Có thể xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không?

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon