Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú?

Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú?

Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú? Câu trả lời có thể sẽ khiến bạn bất ngờ! Đối với nhiều người, thời hạn này không chỉ là một con số mà còn gắn liền với những quy định pháp lý quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu những quy định mới nhất về thời hạn đăng ký tạm trú và những lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục này. Bài viết này của AZTAX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của người tạm trú.

1. Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú?

Khi công dân chuyển đến sinh sống tại địa chỉ mới ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để làm việc, học tập hoặc các mục đích khác trong thời gian từ 30 ngày trở lên, việc đăng ký tạm trú là bắt buộc.

Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú?
Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú?

Tại Điều 27 của Luật Cư trú 2020, có quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau: Công dân khi chuyển đến sinh sống tại một chỗ ở hợp pháp nằm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi họ đã đăng ký thường trú và ở lại vì lý do lao động, học tập hoặc mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc phải tiến hành đăng ký tạm trú.

Xem thêm: Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?

Xem thêm: Mức phạt đăng ký tạm trú muộn là bao nhiêu?

2. Điều kiện đăng ký tạm trú

Điều kiện đăng ký tạm trú
Điều kiện đăng ký tạm trú
  • Công dân chuyển đến sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên, phải đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại các địa điểm sau:
    • Chỗ ở trong khu vực cấm, nơi lấn chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, di tích lịch sử – văn hóa đã xếp hạng, khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
    • Chỗ ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép hoặc xây dựng trên đất không đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
    • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; nhà ở có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng chưa được giải quyết.
    • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước; phương tiện dùng làm nơi ở đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
    • Chỗ ở là nhà đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú chi tiết

Thủ tục đăng ký tạm trú chi tiết là bước quan trọng mà bất kỳ ai đến sinh sống tại địa phương mới đều cần nắm rõ. Việc hiểu đúng và thực hiện đầy đủ quy trình này không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình sinh hoạt. Hãy cùng khám phá các bước chi tiết để hoàn tất thủ tục đăng ký tạm trú một cách dễ dàng và chính xác.

Thủ tục đăng ký tạm trú chi tiết nhất
Thủ tục đăng ký tạm trú chi tiết nhất

3.1 Đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ để đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Nếu người đăng ký tạm trú là trẻ vị thành niên, tờ khai phải có ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước;
  • Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
  • Người đăng ký tạm trú cần nộp hồ sơ này đến cơ quan đăng ký cư trú nơi họ dự định tạm trú./li>

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, họ sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung.

Trong vòng 15 ngày trước khi kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân cần làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Thời gian giải quyết:

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký. Nếu từ chối đăng ký, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3.2 Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công

Bước 1: Đăng nhập cổng dịch vụ công

Truy cập cổng dịch vụ công của Bộ Công an https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Truy cập và đăng nhập
Truy cập và đăng nhập

Đăng nhập tài khoản dịch vụ công cá nhân. Nếu chưa có tài khoản, đăng ký để sử dụng.

Bước 2: Đăng ký tạm trú

  • Chọn “Thủ tục hành chính”.
  • Nhấn “Khai báo thông tin về cư trú đối với người đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú”.

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh, nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công => nhấn “Tìm kiếm”.

Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện
Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện

Bước 3: Nộp hồ sơ

Nhấn “Nộp hồ sơ” để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Bước 4: Điền các thông tin cần thiết

  • Cơ quan thực hiện
  • Thủ tục hành chính yêu cầu
  • Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú
  • Thông tin đề nghị
  • Hồ sơ đính kèm
  • Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ
Khai báo thông tin về cư trú
Khai báo thông tin về cư trú

Lưu ý: Các mục có dấu (*) là bắt buộc. Tại “Thông tin đề nghị”, ghi rõ địa chỉ tạm trú chi tiết. Các thông tin tại “Nội dung đề nghị” sẽ tự động điền căn cứ vào hồ sơ đã khai báo. Tải hồ sơ lên gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu thông tin về chỗ ở hợp pháp đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc bản điện tử, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra, không yêu cầu xuất trình giấy tờ.

Hoàn tất thông tin
Hoàn tất thông tin

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ”:

  • Chọn hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
  • Chọn hình thức nhận kết quả: qua email, qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp.

Cuối cùng, tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Bước 5: Gửi hồ sơ

Nhấn “Ghi” để lưu lại và “Gửi hồ sơ” để hoàn tất đăng ký tạm trú online.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ

Chọn mục “Tài khoản” => “Quản lý hồ sơ đã nộp” => xem tại “Hồ sơ”.

Cổng dịch vụ công cung cấp dịch vụ trực tuyến:

  • Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an
  • Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

  • Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
  • Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú online là 03 ngày làm việc.

3.3 Đăng ký tạm trú online qua VNeID

Từ ngày 01/01/2024, người dân có thể đăng ký tạm trú online qua ứng dụng định danh điện tử VNeID. Đây là cách tiện lợi để thông báo việc lưu trú mà không cần đến trực tiếp cơ quan đăng ký cư trú. Để sử dụng đầy đủ chức năng của VNeID, hãy nâng cấp tài khoản định danh điện tử lên mức độ 2 và làm theo các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VNeID

  • Mở ứng dụng VNeID trên điện thoại.
  • Đăng nhập vào tài khoản của bạn.
  • Chọn mục “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”.
Chọn mục "Thủ tục hành chính" sau đó chọn "Thông báo lưu trú"
Chọn mục “Thủ tục hành chính” sau đó chọn “Thông báo lưu trú”

Bước 2: Tạo yêu cầu mới

  • Chọn “Tạo mới yêu cầu” và kiểm tra lại thông tin cơ bản của bạn.
  • Chọn “Địa chỉ cơ quan” nơi bạn dự kiến tạm trú và điền đầy đủ thông tin về địa chỉ đó. Lưu ý điền đầy đủ các mục có dấu (*) là bắt buộc.
  • Nhấn “Tiếp tục”.
Điền thông tin người lưu trú
Điền thông tin người lưu trú

Bước 3: Xác nhận thông tin cơ sở lưu trú

  • Chọn “Thông tin cơ sở lưu trú” và lựa chọn “loại hình cơ sở lưu trú” phù hợp.
  • Nhấn “Tiếp tục” để xác nhận thông tin.
  • Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Nếu chắc chắn, chọn “Xác nhận”; nếu muốn kiểm tra lại, chọn “Kiểm tra lại”.

Bước 4: Thêm người lưu trú khác (nếu có)

  • Chọn “Thêm người lưu trú” và nhập thông tin tương ứng.
  • Tích chọn “Người thông báo là người lưu trú”.
  • Điền thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú.
  • Chọn “Lưu” để lưu lại thông tin.

Bước 5: Gửi yêu cầu

  • Nhấn “Gửi yêu cầu” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID.
  • Bạn sẽ nhận được mã xác nhận và có thể theo dõi trạng thái hồ sơ trên ứng dụng.

Trên đây là cách đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID mà bạn có thể thực hiện tại nhà.

Những lưu ý khi đăng ký tạm trú online qua VNeID

Khi thực hiện đăng ký tạm trú online trên ứng dụng VNeID, người dân cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo thủ tục được hoàn thiện nhanh chóng:

  • Đảm bảo theo đúng yêu cầu sẵn có: Để quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi, người dân cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu và điều kiện cụ thể. Trước tiên, hãy đọc kỹ hướng dẫn trên ứng dụng và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, thông tin cá nhân cần thiết như căn cước công dân và thông tin về nơi lưu trú mới.
  • Giải quyết vấn đề phát sinh: Trong quá trình hoàn thiện thủ tục, có thể xuất hiện một vài vấn đề nhỏ. Trong trường hợp này, người dân có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ trực tuyến để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi.
  • Bảo mật thông tin cá nhân: Ứng dụng VNeID cam kết bảo mật thông tin cá nhân của người dùng. Do đó, người dân có thể an tâm điền các thông tin cá nhân và sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú online qua VNeID mà không lo ngại về vấn đề bảo mật.

4. Lệ phí đăng ký tạm trú

Lệ phí đăng ký tạm trú
Lệ phí đăng ký tạm trú

Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

Đăng ký và gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/đăng ký
  • Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng/đăng ký

Đăng ký và gia hạn tạm trú theo danh sách:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/người/đăng ký
  • Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/người/đăng ký

Các trường hợp miễn nộp lệ phí (theo Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC) bao gồm:

  • Trẻ em theo Luật Trẻ em 2016.
  • Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật 2010.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân thường trú tại các xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo.
  • Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Công dân từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

5. Không đăng ký tạm trú có bị phạt không?

Người thuê nhà phải thực hiện đăng ký tạm trú trong vòng 30 ngày kể từ ngày chuyển đến. Nếu không thực hiện đăng ký, có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Không đăng ký tạm trú có bị phạt không?
Không đăng ký tạm trú có bị phạt không?

Theo Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người đến nơi ở mới từ 30 ngày trở lên mà không đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Việc đăng ký tạm trú không chỉ giúp bạn được bảo vệ quyền lợi khi sinh sống tại địa phương mới mà còn góp phần đảm bảo an ninh trật tự. Thủ tục đăng ký tạm trú khá đơn giản, bạn chỉ cần chuẩn bị một số giấy tờ tùy thân và đến trụ sở UBND phường/xã nơi tạm trú để làm thủ tục. Nếu không đăng ký tạm trú, bạn có thể gặp khó khăn trong việc xin cấp các giấy tờ tùy thân, làm thủ tục hành chính khác và thậm chí có thể bị cưỡng chế xuất cảnh.

6. Trường hợp xóa đăng ký tạm trú

Trường hợp xóa đăng ký tạm trú
Trường hợp xóa đăng ký tạm trú

Theo Điều 29 Luật Cư trú năm 2020 số 68/2020/QH14, sau khi đăng ký tạm trú tại địa phương bạn đang thuê, bạn vẫn có thể bị xóa đăng ký tạm trú trong các trường hợp sau:

  1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
  1. Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  2. Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
  3. Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  4. Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  5. Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
  6. Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  7. Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
  8. Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

7. Ai là người đăng ký tạm trú cho người đi thuê trọ?

Theo quy định, việc đăng ký tạm trú là trách nhiệm của người thuê trọ. Pháp luật không cụ thể quy định ai sẽ bị phạt khi không thực hiện đăng ký tạm trú.

Ai là người đăng ký tạm trú cho người đi thuê trọ?
Ai là người đăng ký tạm trú cho người đi thuê trọ?

Theo Luật Cư trú, nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống tạm thời ngoài nơi thường trú và đã đăng ký tạm trú. Điều 27 Luật Cư trú quy định rằng công dân sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên phải đăng ký tạm trú. Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 500.000 đến 1 triệu đồng đối với các hành vi không đăng ký thường trú, tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, hoặc không điều chỉnh thông tin cư trú.

Theo các quy định này, việc đăng ký tạm trú là trách nhiệm của người thuê trọ. Pháp luật không quy định rõ người thuê trọ hay chủ trọ sẽ bị phạt khi không đăng ký tạm trú, do đó cả chủ trọ và người thuê trọ đều có thể bị phạt nếu không đăng ký tạm trú.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về ở bao lâu phải đăng ký tạm trú. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon