Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – mới nhất

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Vấn đề người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đang ngày càng trở nên phổ biến. Để tránh những vấn đề pháp lý không mong muốn, quan trọng là bạn phải hiểu rõ về các quy định pháp luật liên quan đến điều kiện sử dụng lao động nước ngoài tại đất nước này. Thông qua bài viết dưới đây AZTAX sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin mới nhất về vấn đề này.

1. Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

  • Có quốc tịch nước ngoài, đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Phải đảm bảo đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
  • Có trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc
Điều kiện về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều kiện về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Trên thực tế, việc quản lý và thực hiện quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lao động và phát triển kinh tế xã hội. Những quy định này không chỉ bảo vệ quyền lợi của người lao động mà còn góp phần vào sự hài lòng và ổn định trong cộng đồng lao động nước ngoài tại đất nước.

2. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 152 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài vào các vị trí mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Trước khi tuyển dụng, phải giải trình nhu cầu và nhận sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chính sách này nhằm đảm bảo tính hợp pháp, công bằng, an ninh quốc gia và phát triển kinh tế bền vững.

Điều kiện về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều kiện về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 152 Bộ luật Lao động 2019,điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, các điều kiện về tuyển dụng và sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam không chỉ đảm bảo sự hợp pháp và công bằng mà còn quan tâm đến an ninh quốc gia và phát triển kinh tế. Chính sách này cũng nhấn mạnh vai trò quản lý chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của người lao động và đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của đất nước.

3. Các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện được cấp giấy phép.

Người lao động nước ngoài tại Việt Nam không cần giấy phép lao động nếu là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty, Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng văn phòng đại diện, làm việc dưới 3 tháng để chào bán dịch vụ hoặc xử lý sự cố kỹ thuật, luật sư nước ngoài có giấy phép, theo điều ước quốc tế, hoặc kết hôn với người Việt Nam.

Các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện được cấp phép
Các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện được cấp phép

Theo Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp mà người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần giấy phép lao động bao gồm những trường hợp sau đây:

Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Tổng hợp lại, các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần được cấp giấy phép là những ngoại lệ được quy định rõ ràng trong Bộ luật Lao động 2019 và các quy định liên quan, nhằm đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong quản lý và sử dụng lao động nước ngoài tại đất nước này.

4. Hồ sơ và thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động cần thực hiện các thủ tục như xin phê duyệt nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, làm lý lịch tư pháp, và xin giấy phép lao động. Quá trình này bao gồm việc chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước, tuân thủ các quy định pháp lý nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch.

Hồ sơ và thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Hồ sơ và thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Để tham gia vào thị trường lao động Việt Nam, người nước ngoài phải tuân thủ quy định pháp luật. Người sử dụng lao động và công dân nước ngoài cần thực hiện các thủ tục như phê duyệt nhu cầu lao động nước ngoài, làm lý lịch tư pháp và xin giấy phép lao động (trừ trường hợp miễn giấy phép). Để đảm bảo hợp pháp khi làm việc tại Việt Nam, cần tiến hành thêm thủ tục cấp tạm trú cho người nước ngoài. Dưới đây là toàn bộ quy trình và thủ tục áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Bước 1: Các doanh nghiệp tại Việt Nam đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài.

Trước 15 ngày dự kiến sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ giải trình nhu cầu lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi người lao động sẽ làm việc.

Đối với doanh nghiệp xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài lần đầu cần chuẩn bị:

  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Đơn xin giải trình nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài theo biểu mẫu số 01/PLI.

Đối với doanh nghiệp đã có văn bản chấp thuận sử dụng lao động người nước ngoài còn hiệu lực cần chuẩn bị:

  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Đơn giải trình về các thay đổi trong nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài theo mẫu số 02/PLI.

Lưu ý: Thời gian xem xét đơn xin phê duyệt nhu cầu lao động nước ngoài là 10 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ. Nếu không phải người đại diện pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ, cần bổ sung giấy giới thiệu hoặc ủy quyền.

Bước 2: Thực hiện các thủ tục lấy lý lịch tư pháp cho người nước ngoài.

Người nước ngoài phải thực hiện các thủ tục để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp, nhằm bổ sung vào hồ sơ xin giấy phép lao động. Người lao động nước ngoài có thể làm lý lịch tư pháp tại quốc gia mà họ đang cư trú hoặc tại Việt Nam.

Danh sách các giấy tờ cần thiết để xin lý lịch tư pháp cho người nước ngoài gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP.
  • Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài được sao chép và chứng thực.

Người nước ngoài cần nộp hồ sơ kèm phí tại

  • Sở Tư pháp nơi họ đang cư trú (đối với người nước ngoài hiện đang ở Việt Nam).
  • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia Việt Nam, địa chỉ số 09 phố Trần Vỹ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội (đối với cá nhân người nước ngoài đã có kinh nghiệm sống tại Việt Nam hoặc người được ủy quyền để nộp hồ sơ).

Trước thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người nước ngoài sẽ được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Lưu ý:

  • Vì lý do phiếu lý lịch tư pháp số 2 phản ánh đầy đủ lịch sử án tích đã xóa và chưa xóa, theo quy định pháp luật, không thể uỷ quyền trong việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2. Người nước ngoài phải tự xin phiếu lý lịch tư pháp số 2 và không thể ủy quyền cho người khác thực hiện.
  • Trong trường hợp ủy quyền xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, mẫu số 03/2013/TT-LLTP được thay thế bằng mẫu số 04/2013/TT-LLTP.
  • Người lao động nước ngoài có thể làm phiếu lý lịch tư pháp trước khi doanh nghiệp Việt Nam nộp hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hoặc sử dụng phiếu lý lịch tư pháp đã được xác minh trong vòng 6 tháng trước.

Bước 3: Tiến hành các thủ tục để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (work permit).

Sau khi đã nhận được thông báo chấp thuận vị trí công việc cho người lao động nước ngoài và phiếu lý lịch tư pháp của họ, Người sử dụng lao động cần đệ trình hồ sơ xin cấp giấy phép lao động (work permit) tại Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ít nhất 15 ngày so với ngày dự định bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI;
  • Văn bản chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (bản gốc);

Bao gồm các giấy tờ sau đây có chứng thực công chứng:

  • Bản sao chứng thực của chứng minh thư của người nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe đã khám tại nước ngoài hoặc theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam trong vòng 12 tháng;
  • Phiếu lý lịch tư pháp của người nước ngoài, cấp tại nước ngoài hoặc Việt Nam;
  • Bản sao công chứng của hộ chiếu của người nước ngoài;
  • Văn bản xác nhận vị trí như quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên, dịch thuật ra tiếng Việt;
  • 2 ảnh màu, kích thước 4x6cm, nền trắng, không đeo kính.

Lưu ý:

  • Đối với quản lý hoặc giám đốc điều hành, văn bản xác nhận phải còn thời hạn tối thiểu 3 năm;
  • Đối với chuyên gia, yêu cầu có bằng đại học và ít nhất 3 năm kinh nghiệm liên quan;
  • Các giấy tờ khác có thể bao gồm quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, điều lệ công ty;
  • Mọi giấy tờ nước ngoài phải được dịch và hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Lệ phí cấp giấy phép lao động có thể khác nhau tùy từng địa phương và theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc. Trường hợp từ chối, Bộ hoặc Sở sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ và thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm việc đầy đủ giấy tờ, xác minh thông tin cá nhân và công ty, cùng các thủ tục pháp lý cần thiết. Quá trình này cần tuân thủ các quy định pháp luật nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch.

5. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ khi được miễn. Nếu không có giấy phép, họ có thể bị trục xuất. Người sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải được cấp giấy phép lao động bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, trừ khi được miễn cấp giấy phép theo quy định. Việc này đặt ra trách nhiệm cho người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài như sau:

  • Người lao động nước ngoài phải có sẵn giấy phép lao động để xuất trình khi được yêu cầu bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ phải đối mặt với hậu quả như xuất cảnh hoặc trục xuất theo các quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, thực hiện quá cảnh và cư trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người sử dụng lao động tuyển dụng người lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tại Việt Nam là rất nghiêm túc và cần tuân thủ đầy đủ quy định về giấy phép lao động. Điều này đảm bảo tính hợp pháp và tránh các hậu quả pháp lý như xuất cảnh hoặc xử lý theo luật pháp Việt Nam.

6. Hình phạt áp dụng đối với vi phạm quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam

Theo Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép sẽ bị phạt từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và có thể bị trục xuất. Người sử dụng lao động vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng tùy theo mức độ vi phạm.

Hình phạt áp dụng đối với vi phạm quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam
Hình phạt áp dụng đối với vi phạm quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 31 của Nghị định số 28/2020/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm quy định của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ chịu mức xử phạt như sau:

Điều 31. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
b) Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Các hành vi vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ dẫn đến các biện pháp xử lý nghiêm khắc như phạt tiền, bắt buộc xuất cảnh hoặc trục xuất. Điều này nhằm đảm bảo an ninh xã hội và bảo vệ quyền lợi của lao động nước này.

7. Những câu hỏi liên quan đến quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam

Các câu hỏi xoay quanh quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam luôn là vấn đề được quan tâm và tìm hiểu rộng rãi. Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp các cá nhân và doanh nghiệp nước ngoài thực hiện các hoạt động lao động một cách hợp pháp và thuận lợi, mà còn đảm bảo tính công bằng và bảo vệ quyền lợi cho người lao động trong nước.Hãy cùng AZTAX tìm hiểu nhé !

Những câu hỏi liên quan đến quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam
Những câu hỏi liên quan đến quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam

7.1 Quy định về thời hạn hợp đồng lao động của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như thế nào?

Hợp đồng lao động giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải có thời hạn và không thể kéo dài quá thời gian được cho phép trong giấy phép lao động.

7.2 Người lao động nước ngoài ở Việt Nam cần có những giấy tờ gì?

Các giấy tờ cần thiết cho người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam bao gồm:

  • Chứng chỉ lao động cho công dân nước ngoài.
  • Hợp đồng lao động.
  • Thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú.
  • Giấy phép lái xe đã được chuyển đổi (nếu người nước ngoài muốn lái xe tại Việt Nam).

7.3 Người nước ngoài làm việc ở Việt Nam không có thẻ tạm trú thì bị xử lý như thế nào?

Nếu người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam không có thẻ tạm trú hợp lệ, họ sẽ bị coi là cư trú bất hợp pháp và có thể phải đối mặt với xử phạt hành chính lên đến 20.000.000 đồng và bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Vấn đề các câu hỏi liên quan đến quy định về lao động người nước ngoài tại Việt Nam đặt ra một cơ sở quan trọng để các cá nhân và tổ chức có thể hiểu và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Việc giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp thông tin chi tiết về chủ đề này là cần thiết để đảm bảo sự hoà nhập và hợp tác hiệu quả trong môi trường lao động đa văn hóa của Việt Nam.

Trên đây là các thông tin hữu ích về việc người nước ngoài làm việc tại Việt NamAZTAX đã cung cấp. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ về pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi mong muốn nhận được sự hợp tác từ bạn! Xin chân thành cảm ơn!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon