Người không có hộ khẩu thường trú sẽ gặp khó khăn nào?

Người không có hộ khẩu thường trú sẽ phải gặp khó khăn nào?

Người không có hộ khẩu thường trú thường gặp phải nhiều khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục hành chính và giao dịch hàng ngày. Vậy liệu những cá nhân này có những quyền lợi và nghĩa vụ gì, và làm thế nào để họ có thể giải quyết những vấn đề liên quan? Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về những gì cần biết và cách xử lý hiệu quả!

1. Hộ khẩu thường trú là gì?

Hộ khẩu thường trú là gì?
Hộ khẩu thường trú là gì?

Hộ khẩu thường trú theo cách gọi phổ thông có thể hiểu là sổ hộ khẩu. Đây là loại sổ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các hộ gia đình với mục đích ghi chính xác các thông tin của những thành viên trong gia đình – những người có cùng một nơi thường trú.

Xem thêm: Cách ghi hộ khẩu thường trú chi tiết nhất

Xem thêm: Cư ngụ là gì?

2. Người không có hộ khẩu thường trú sẽ gặp khó khăn nào?

Người không có hộ khẩu thường trú sẽ gặp phải khó khăn nào?
Người không có hộ khẩu thường trú sẽ gặp phải khó khăn nào?

Những người không có hộ khẩu thường trú có thể gặp nhiều khó khăn, bao gồm:

  • Không làm được căn cước công dân.
  • Khó khăn trong giao dịch nhà đất, phân chia di sản.
  • Vấn đề khi làm hộ chiếu, đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử, và đăng ký xe.
  • Không được ưu tiên khi đăng ký học tại trường công.
  • Khó khăn trong việc nhận đền bù hoặc giải tỏa đất.
  • Không thể làm giấy tờ đất nếu trực tiếp sản xuất nông nghiệp hoặc thuộc vùng khó khăn trước ngày 01/7/2014.
  • Không đủ điều kiện thi tuyển công chức ở nhiều địa phương.
  • Khó khăn khi vay tiền ngân hàng hoặc xin trợ cấp xã hội.

Để khắc phục các vấn đề liên quan đến việc thiếu hộ khẩu thường trú, bạn có thể:

  • Đăng ký hộ khẩu tại nơi cư trú hiện tại để đáp ứng yêu cầu pháp lý.
  • Tìm hiểu và sử dụng các dịch vụ hỗ trợ từ cơ quan chức năng hoặc tư vấn pháp lý để giải quyết các thủ tục cần thiết.
  • Cập nhật thông tin và tài liệu cần thiết để thuận tiện hơn trong các giao dịch và yêu cầu về giấy tờ.

Việc thực hiện các bước này giúp bạn tránh được nhiều rắc rối và thiệt thòi do thiếu hộ khẩu thường trú.

Xem thêm: Thường trú nhân là gì?

3. Điều kiện làm thủ tục đăng ký thường trú là gì?

Điều kiện làm thủ tục đăng ký thường trú là gì?
Điều kiện làm thủ tục đăng ký thường trú là gì?

Điều kiện đăng ký thường trú theo Điều 20 Luật Cư trú được quy định như sau:

  • Chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu: Công dân có quyền đăng ký thường trú tại nơi sở hữu hợp pháp của mình.
  • Chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu: Công dân có thể đăng ký thường trú tại nơi không thuộc quyền sở hữu của mình nếu có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu trong các trường hợp như vợ, chồng, con ở với cha mẹ, người cao tuổi hoặc khuyết tật nặng sống cùng người thân, hoặc trẻ chưa thành niên sống cùng cha mẹ, người giám hộ.
  • Chỗ ở thuê, mượn, ở nhờ: Công dân có thể đăng ký thường trú tại nơi thuê, mượn hoặc ở nhờ nếu được chủ sở hữu đồng ý và đảm bảo diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
  • Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo: Công dân có thể đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo nếu là người hoạt động tôn giáo, đại diện cơ sở tín ngưỡng, hoặc được sự đồng ý của người đại diện, ban quản lý.
  • Cơ sở trợ giúp xã hội: Người được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể đăng ký thường trú tại cơ sở đó hoặc tại hộ gia đình nhận chăm sóc, với sự đồng ý của người đứng đầu cơ sở hoặc chủ hộ.
  • Phương tiện lưu động: Công dân có thể đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động nếu là chủ phương tiện hoặc có sự đồng ý của chủ phương tiện, và phương tiện phải được đăng ký, đăng kiểm theo quy định pháp luật hoặc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Người chưa thành niên: Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi Tòa án quyết định nơi cư trú.

4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp

4.1 Giấy tờ cần chuẩn bị

Theo Điều 21 Luật Cư trú, hồ sơ đăng ký thường trú được quy định như sau:

  • Tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp.
  • Tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu (khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu):
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với ý kiến đồng ý của chủ hộ hoặc chủ sở hữu.
    • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình.
    • Giấy tờ chứng minh các điều kiện khác.
  • Tại chỗ ở thuê, mượn, ở nhờ:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với sự đồng ý của chủ sở hữu.
    • Hợp đồng cho thuê, mượn, ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực.
    • Giấy tờ chứng minh diện tích nhà ở đủ tiêu chuẩn.
  • Tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
    • Giấy tờ chứng minh hoạt động tôn giáo hoặc là người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
    • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình phụ trợ là nhà ở.
  • Tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với sự đồng ý của chủ hộ hoặc chủ sở hữu.
    • Văn bản đề nghị của cơ sở trợ giúp xã hội.
    • Giấy tờ chứng minh việc chăm sóc, nuôi dưỡng.
  • Trên phương tiện lưu động:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với sự đồng ý của chủ phương tiện (nếu không phải chủ phương tiện).
    • Giấy chứng nhận đăng ký và an toàn kỹ thuật của phương tiện, hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện làm nơi ở.
    • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi đậu, đỗ thường xuyên của phương tiện.

Lưu ý:

  • Đối với người chưa thành niên, tờ khai phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch Việt Nam cần bổ sung hộ chiếu Việt Nam còn giá trị.
  • Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị, bạn cần cung cấp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
  • Công an xã, phường, thị trấn.
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố (nơi không có đơn vị hành chính cấp xã).

4.3 Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ: Đến cơ quan quản lý cư trú.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ:

  • Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hướng dẫn bổ sung.
  • Hồ sơ hợp lệ sẽ được thẩm định, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, và thông báo kết quả cho người đăng ký.
  • Nếu từ chối, cơ quan phải gửi văn bản giải thích lý do.

4.4 Lệ phí

  • Phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần (theo Thông tư 75/2022/TT-BTC).

4.5 Thời gian giải quyết:

  • 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (theo Điều 22 Luật Cư trú)

5. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú online trên Công dịch vụ công Bộ Công an

Sau đây thủ tục đăng ký thường trú online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an:

Bước 1: Bạn hãy truy cập vào website Cổng dịch vụ công Bộ công an theo đường link sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Truy cập vào website
Truy cập vào website

Bước 2: Nhập Đăng ký thường trú tại ô tìm kiếm

Nhập đăng ký thường trú
Nhập đăng ký thường trú

Bước 3: Bạn hãy chọn vào mục “Đăng ký thường trú”

Bước 4: Tiến hành đăng nhập theo tài khoản:

  • Tài khoản do Cổng dịch vụ công quốc gia cấp.
  • Tài khoản định danh điện tử do Bộ Công an cấp.
Đăng nhập theo tài khoản
Đăng nhập theo tài khoản

Bước 5: Chọn vào mục “Nộp hồ sơ

Bước 6: Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu hiển thị trên màn hình, những mục nào có dấu (*) là những mục bắt buộc phải điền.

Bước 7: Kiểm tra lại xem thông tin đã đầy đủ và chính xác chưa, sau đó xác nhận lời khai và nộp hồ sơ

6. Có thể làm căn cước công dân khi không có hộ khẩu thường trú không?

Theo Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA, nếu người yêu cầu cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú hoặc tạm trú vì không đủ điều kiện đăng ký, thì thẻ căn cước sẽ ghi thông tin về nơi ở hiện tại của họ. Nếu không có thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ quan quản lý sẽ hướng dẫn họ thực hiện các thủ tục cần thiết. Đối với công dân Việt Nam sống ở nước ngoài, thông tin cư trú trên thẻ sẽ là địa chỉ ở nước ngoài. Vì vậy, người không có nơi thường trú hoặc tạm trú vẫn có thể đăng ký thẻ căn cước.

Có thể làm căn cước công dân khi không có hộ khẩu thường trú không?
Có thể làm căn cước công dân khi không có hộ khẩu thường trú không?

Chúng tôi hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tình trạng của những người không có hộ khẩu thường trú và cách giải quyết những vấn đề liên quan. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089. Cùng AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn để giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả nhé!

Xem thêm: Hộ khẩu thường trú là gì?

Xem thêm: Phóng viên thường trú tại nga

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon