Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội năm 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội năm 2024 là bao nhiêu?

Bạn đang tìm hiểu về lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội khi có ý định sinh sống và làm việc tại đây. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về mức thu, cách thức nộp và những lưu ý quan trọng liên quan đến thủ tục đăng ký tạm trú tại thủ đô. Với sự hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt những lưu ý quan trọng để hoàn tất thủ tục tạm trú một cách suôn sẻ.

1. Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì có mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

Các đối tượng được miễn lệ phí khi đăng ký tạm trú:

Theo Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, một số nhóm đối tượng sẽ được miễn lệ phí khi thực hiện đăng ký cư trú vào năm 2024, bao gồm:

  • Trẻ em được bảo vệ theo quy định Luật Trẻ em năm 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo quy đinh Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Những người có công với cách mạng và thân nhân của họ, theo quy định trong Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Các dân tộc thiểu số sống ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân thường trú ở các xã biên giới.
  • Người dân sống ở các huyện đảo và những người thuộc diện hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi mà mất cả cha lẫn mẹ.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký tạm trú tại Hà Nội

2. Cách thức nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội?

Cách thức nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội
Cách thức nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội

Hiện nay, bạn có thể nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội theo hai cách:

2.1 Nộp trực tiếp

  • Địa điểm: Cơ quan Công an cấp xã nơi bạn tạm trú.
  • Thủ tục:
    • Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đã hoàn tất.
    • Xuất trình bản gốc CMND/CCCD để đối chiếu.
    • Nộp tiền mặt theo quy định.
    • Nhận biên lai thu

2.2 Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến

  • Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/
  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
  • Thủ tục:
    • Đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký.
    • Chọn dịch vụ “Đăng ký tạm trú“.
    • Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
    • Nộp tiền trực tuyến qua các phương thức thanh toán được hỗ trợ.
    • Nhận biên lai thu điện tử.

Lưu ý:

Khi nộp lệ phí qua cổng dịch vụ công trực tuyến, bạn cần đảm bảo kết nối internet ổn định.

Nên lưu trữ biên lai thu (bản gốc hoặc bản điện tử) để đối chiếu khi cần thiết.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin về cách thức nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội tại các địa chỉ sau:

  • Cổng thông tin điện tử Bộ Công an: https://congan.hanoi.gov.vn/
  • Website của Sở Công an thành phố Hà Nội: https://congan.hanoi.gov.vn/

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú tại Hà Nội

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú tại Hà Nội
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú tại Hà Nội

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú, để đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người dưới tuổi vị thành niên, tờ khai này cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước đó.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định một số giấy tờ chứng minh bao gồm:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất.
    • Hợp đồng mua bán, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn hoặc đổi nhà ở.
    • Văn bản cho thuê, mượn, hoặc cho ở nhờ.
    • Giấy tờ từ cơ quan, tổ chức có chữ ký và dấu của người đứng đầu, xác nhận việc cấp hoặc sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở.

Cơ quan thực hiện: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi dự định tạm trú.

Thời gian giải quyết: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nộp, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả. Còn trường hợp từ chối thì cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

4. Mẫu đơn đăng ký tạm trú mới nhất hiện nay

Mẫu đơn đăng ký tạm trú mới nhất hiện nay là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, được ký hiệu là CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA. Mẫu này đã thay thế mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất - CT01
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất – CT01

5. Một số lưu ý về lệ phí đăng ký tạm trú

Một số lưu ý về lệ phí đăng ký tạm trú
Một số lưu ý về lệ phí đăng ký tạm trú

Mức lệ phí:

  • Mức lệ phí đăng ký tạm trú được quy định theo Thông tư 75/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • Có sự khác biệt về mức lệ phí giữa nộp trực tiếp và nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
  • Cần lưu ý thêm thuế giá trị gia tăng (VAT) khi thanh toán lệ phí.

Đối tượng nộp lệ phí:

  • Cá nhân, hộ gia đình đăng ký tạm trú tại nơi khác ngoài nơi đã đăng ký thường trú.
  • Không bao gồm trẻ em dưới 16 tuổi, người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên.

Cách thức thanh toán:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan Công an cấp xã bằng tiền mặt.
  • Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến bằng các phương thức thanh toán điện tử được hỗ trợ.

Hóa đơn:

  • Khi nộp lệ phí trực tiếp, bạn sẽ được cấp biên lai thu.
  • Khi nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến, bạn sẽ nhận được biên lai thu điện tử.

Một số lưu ý khác:

  • Nên nộp lệ phí đúng theo quy định để tránh bị phạt.
  • Giữ gìn cẩn thận hóa đơn để đối chiếu khi cần thiết.
  • Tham khảo thêm thông tin về lệ phí đăng ký tạm trú tại các địa chỉ sau:
    • Cổng thông tin điện tử Bộ Công an: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
    • Website của Sở Công an tỉnh/thành phố nơi bạn tạm trú.

6. Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?
Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì lý do khác từ 30 ngày trở lên phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Do đó, người thuê nhà phải đăng ký tạm trú trong vòng 30 ngày kể từ ngày chuyển đến. Nếu không thực hiện, có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này để hoàn thành thủ tục một cách suôn sẻ. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon