Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không?

Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không?az

Khi nghiên cứu về chủ đề “Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không?”, ta cần tìm hiểu các quy định và thực tiễn áp dụng trong pháp luật lao động hiện hành. Điều này bao gồm xem xét các điều khoản áp dụng cho lao động phổ thông, định nghĩa giấy phép lao động và quy trình cấp ở từng quốc gia, cùng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động.Hãy cùng AZTAX khám phá thêm thông tin qua bài viết dưới đây nhé!

1. Lao động phổ thông là gì?

Lao động phổ thông là gì?
Lao động phổ thông là gì?

Theo quy định tại Điều 2 của Bộ luật Lao động năm 2019, các thuật ngữ được định nghĩa như sau:

  • Người lao động là cá nhân làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận lao động, nhận lương và phải tuân theo sự quản lý và giám sát từ phía người sử dụng lao động.
  • Độ tuổi lao động tối thiểu là 15 tuổi, trừ những trường hợp đặc biệt được quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật Lao động. Quy định này nhấn mạnh sự bảo vệ đặc biệt cho người lao động trẻ và đảm bảo rằng việc lao động bắt đầu từ một độ tuổi an toàn và hợp pháp.

Lao động phổ thông là những người tham gia vào các công việc không đòi hỏi kỹ năng chuyên môn đặc biệt và có thể thực hiện nhiều loại công việc khác nhau. Họ thường chịu sự quản lý, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động, tham gia vào các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp, Các hoạt động sản xuất, dịch vụ và công việc lao động trực tiếp. Thường không yêu cầu các trường đào tạo chuyên nghiệp dài hạn, người lao động phổ thông thường học nghề qua việc làm và trải nghiệm thực tiễn.

Thuật ngữ “lao động phổ thông” để phân biệt với lao động chuyên môn như kỹ sư, bác sĩ, luật sư và những người có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực công việc của họ. Điều này thể hiện sự đa dạng và phân khúc hóa trong lực lượng lao động và đặt ra yêu cầu về đào tạo phù hợp cho từng nhóm công nhân.

2. Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không?

Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không?
Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không?

Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết việc thực hiện một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, quy định những điều kiện sau đối với những người được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Theo quy định này, nếu đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật lao động (có kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên hoặc từ 3 năm trở lên và có chứng chỉ đào tạo nghề từ 1 năm), người lao động có thể được cấp Giấy phép lao động.

3. Hồ sơ và Thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động phổ thông?

Hồ sơ và Thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động phổ thông?
Hồ sơ và Thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động phổ thông?

Mọi hoạt động xin cấp mới giấy phép lao động đều phải trải qua thủ tục 4 bước sau đây. Tuy nhiên, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động có thể thay đổi đôi chút tùy thuộc vào đối tượng xin giấy phép lao động tại Việt Nam.

Bước 1: Đăng ký tuyển dụng lao động nước ngoài

Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin chấp thuận từ cơ quan này tối thiểu 30 ngày trước ngày dự định sử dụng lao động nước ngoài.

Hồ sơ bao gồm những tư liệu quan trọng sau đây:

  • Bản sao y Đăng ký kinh doanh
  • Đơn đăng ký nhu cầu tuyển dụng có thể bao gồm:
    • Bản giải trình số 01/PLI theo Quyết định 152/2020/ND-CP sẽ được cấp cho các trường hợp đầu tiên mà Người sử dụng lao động đăng ký và được phê duyệt để sử dụng lao động nước ngoài. Hoặc, nếu Người sử dụng lao động đã từng có sự phê duyệt nhưng có thay đổi trong nhu cầu sử dụng, họ sẽ được cấp bản giải trình số 02/PLI theo cùng Nghị định trên.
    • Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người được ủy quyền theo pháp luật của công ty).

Địa điểm nộp hồ sơ là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, tại đó người nước ngoài sẽ làm việc. Thời gian xét duyệt là 10 ngày làm việc.

Bước 2: Đích thân chuẩn bị hồ sơ để xin cấp giấy phép lao động

Trong quá trình đợi phê duyệt ở Bước 1, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI;
  • Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bản gốc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong vòng 12 tháng);
  • Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc bản gốc Lý lịch tư pháp cho người nước ngoài cấp tại Việt Nam, có hiệu lực trong vòng 6 tháng;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài;
  • Văn bản chứng minh vị trí công việc như quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài ít nhất 03 năm, v.v). Các tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt;
  • 02 ảnh màu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính;
  • Các tài liệu liên quan đến người lao động nước ngoài như Quyết định bổ nhiệm từ công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty.

Sau khi nhận được thông báo chấp thuận vị trí công việc từ Bước 1, Người sử dụng lao động sẽ thêm văn bản chấp thuận này vào hồ sơ để xin cấp giấy phép lao động.”

Bước 3: Đệ trình hồ sơ để xin cấp giấy phép lao động

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cần được nộp lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, cần nộp hồ sơ ít nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu làm việc. Sau khi xác nhận hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ thanh toán phí xin cấp giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Thường xử lý giấy phép lao động trong 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Nhận giấy phép lao động

Trong vòng 05 ngày làm việc, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI theo Nghị định 152/2020/ND-CP. Trường hợp bị từ chối, Bộ hoặc Sở sẽ cung cấp văn bản trả lời và giải trình lý do.

4. Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam

Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam
Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam

Phần này sẽ giúp bạn hiểu rõ về thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam theo quy định của luật lao động.

Điều 10 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định rằng thời hạn của giấy phép lao động được cấp tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể sau đây, nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

Lao động phổ thông có được cấp giấy phép lao động không? là một câu hỏi phổ biến khi người ta cần hiểu rõ về quy định và điều kiện để có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Theo luật pháp hiện hành, các lao động phổ thông có thể được cấp giấy phép lao động nếu họ đáp ứng các tiêu chuẩn về kinh nghiệm làm việc và có chứng chỉ đào tạo nghề cần thiết. Điều này giúp đảm bảo tính hợp lệ của công việc và quyền lợi cho cả người lao động và nhà tuyển dụng. Để được tư vấn chi tiết hơn về vấn đề này, Quý khách vui lòng liên hệ AZTAX qua hotline:0932.383.089

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon