Làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không?

Làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không?

Làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không? là một câu hỏi quan trọng khi gia đình chào đón thành viên mới. Thực tế, nhiều người thường gặp phải tình huống này và cần biết rõ quy định để thực hiện đúng thủ tục. Việc nắm vững các yêu cầu và quy trình liên quan sẽ giúp bạn tránh được các vấn đề không mong muốn. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về quy trình này trong bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác.

1. Giấy khai sinh là gì? Tại sao cần phải có giấy khai sinh?

Giấy khai sinh là tài liệu hộ tịch thiết yếu, ghi nhận đầy đủ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, và tên cha mẹ của cá nhân. Nó xác định nguồn gốc cá nhân và giúp phân biệt giữa các cá nhân trong các tình huống cần thiết.

Giấy khai sinh là gì? Tại sao cần phải có giấy khai sinh?
Giấy khai sinh là gì? Tại sao cần phải có giấy khai sinh?

Dựa trên quy định tại khoản 6 Điều 4 của Luật Hộ tịch 2014 và Điều 6 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy khai sinh được mô tả như sau:

  • Giấy khai sinh là văn bản tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi cá nhân được đăng ký khai sinh. Giấy này chứa các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014.
  • Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh:
    • Giấy khai sinh là tài liệu hộ tịch gốc của cá nhân.
    • Tất cả hồ sơ và giấy tờ của cá nhân liên quan đến họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha mẹ con phải khớp với thông tin trên Giấy khai sinh.
    • Nếu có sự không khớp giữa thông tin trong hồ sơ, giấy tờ và Giấy khai sinh, Thủ trưởng cơ quan hoặc tổ chức cấp giấy tờ phải điều chỉnh hồ sơ để phù hợp với Giấy khai sinh.

Giấy khai sinh có giá trị pháp lý quan trọng và được dùng để xác minh nguồn gốc và phân biệt cá nhân trong nhiều tình huống. Cụ thể, giấy khai sinh được yêu cầu trong các trường hợp sau:

  • Làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi.
  • Nhập học, chuyển trường.
  • Làm thủ tục lên máy bay cho trẻ em.
  • Xử lý các vấn đề thừa kế.
  • Quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng.
  • Đăng ký thường trú và bảo hiểm y tế.
  • Đăng ký kết hôn, ly hôn, hoặc chuyển đổi giới tính.
  • Đăng ký nhận cha, mẹ, con.
  • Đăng ký thay đổi thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, quốc tịch và quan hệ gia đình.
  • Đăng ký hủy bỏ khai sinh và khai tử.
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý khác theo quy định.

Thời gian quy định để thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ là trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh. Việc không đăng ký khai sinh đúng thời hạn có thể dẫn đến các hình thức xử phạt hành chính.

2. Có làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không?

Dựa theo quy định tại Điều 13 của Luật Hộ tịch 2014, trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ thuộc về Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn nơi mà người cha hoặc mẹ đang cư trú.

Có làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không?
Có làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không?

Khoản 1 Điều 11 của Luật Cư trú năm 2020 giải thích cụ thể về nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Cụ thể:

  • Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
  • Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Với quy định này, việc đăng ký khai sinh có thể được thực hiện tại nơi cư trú của cha hoặc mẹ, hoặc cả cha và mẹ. Do đó, việc chỉ có sổ tạm trú của cha hoặc mẹ, hoặc của cả hai, sẽ không ảnh hưởng đến quy trình đăng ký khai sinh cho con.

Lưu ý: Đối với việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, thủ tục phải được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ, theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch.

Xem thêm: Tạm trú bao lâu thì được học đúng tuyến?

Xem thêm: Có thể xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không?

3. Hồ sơ làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú

Khi làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ là rất quan trọng. Quy trình này đảm bảo rằng thông tin về trẻ được ghi nhận. Hồ sơ khai sinh cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể để tránh gặp phải bất kỳ trở ngại nào trong thủ tục hành chính.

Hồ sơ làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú
Hồ sơ làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú

3.1 Giấy tờ để nộp

Để chuẩn bị đăng ký khai sinh cần có:

  • Tờ khai đăng ký khai sinh.
  • Bản chính Giấy chứng sinh; nếu không có Giấy chứng sinh, cần nộp văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Nếu như không có người làm chứng, phải có giấy chứng nhận về việc sinh.
  • Trường hợp trẻ được sinh ra từ mang thai hộ, cần có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện hỗ trợ sinh sản.
  • Văn bản ủy quyền (đã chứng thực) nếu ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
  • Nếu đồng thời làm thủ tục nhận cha, mẹ, con, cần thêm:
    • Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
    • Văn bản từ cơ quan y tế, giám định, hoặc cơ quan có thẩm quyền khác xác nhận quan hệ cha con/mẹ con. Nếu không có, các bên lập văn bản cam đoan về mối quan hệ này, có ít nhất 02 người làm chứng.

3.2 Giấy tờ để xuất trình

  • Người đi khai sinh cần mang theo Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, vẫn còn giá trị sử dụng để xác minh nhân thân.
  • Các giấy tờ chứng minh nơi cư trú như Giấy xác nhận thông tin cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
  • Giấy tờ nhận cha, mẹ, con hoặc giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ (áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).

Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính, cần đính kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ đã nêu trên.

3.3 Lưu ý về giấy tờ nộp, xuất trình

  • Khi người yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đã được chứng thực từ bản gốc, người tiếp nhận hồ sơ không cần yêu cầu xuất trình bản chính. Nếu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính, người tiếp nhận sẽ kiểm tra và đối chiếu, sau đó ký xác nhận trên bản chụp mà không yêu cầu bản sao giấy tờ.
  • Người tiếp nhận phải kiểm tra và đối chiếu giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch với thông tin trong tờ khai, ghi lại thông tin hoặc chụp ảnh để lưu trong hồ sơ và trả lại bản chính cho người nộp. Không yêu cầu nộp lại bản sao hoặc bản chụp.
  • Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm nhận hồ sơ đúng theo quy định pháp luật về hộ tịch và không yêu cầu thêm giấy tờ ngoài quy định.
  • Khi ông, bà, hoặc người thân khác đăng ký khai sinh cho trẻ em, không cần có văn bản ủy quyền của cha mẹ trẻ, nhưng phải được sự đồng ý từ cha mẹ về các thông tin khai sinh.

4. Thủ tục đăng ký khai sinh ở nơi tạm trú

Thủ tục đăng ký khai sinh ở nơi tạm trú
Thủ tục đăng ký khai sinh ở nơi tạm trú

Thủ tục đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo việc ghi nhận thông tin về trẻ em trong các hệ thống pháp lý. Quy trình này có sự khác biệt so với đăng ký khai sinh tại nơi thường trú, do đó cần nắm vững các quy định và yêu cầu liên quan.

4.1 Đăng ký khai sinh trực tiếp ở nơi tạm trú

Đăng ký khai sinh trực tiếp ở nơi tạm trú
Đăng ký khai sinh trực tiếp ở nơi tạm trú

Quy trình đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Thời hạn đăng ký: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh của trẻ, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Nếu cha mẹ không thể thực hiện, ông bà, người thân thích hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm thực hiện đăng ký.

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Khai sinh thông thường: Hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân xã nơi cha/mẹ có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
  • Khai sinh có yếu tố nước ngoài: Hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân huyện nơi cha/mẹ có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra

Công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và đánh giá tính hợp lệ của các giấy tờ được nộp.

  • Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức nhận hồ sơ, viết giấy tiếp nhận, ghi rõ thời gian trả kết quả.
  • Hồ sơ chưa đầy đủ: Người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Nếu không thể hoàn thiện ngay, công chức sẽ lập văn bản hướng dẫn chi tiết về các giấy tờ và nội dung cần bổ sung, ký tên và ghi rõ thông tin người tiếp nhận.

Bước 3: Cấp Giấy khai sinh

Sau khi hồ sơ đầy đủ và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/huyện. Nếu được đồng ý, thông tin khai sinh sẽ được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, và nếu có, nội dung nhận cha, mẹ, con cũng được cập nhật.

Cuối cùng, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ cùng người đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/huyện sẽ cấp Giấy khai sinh cùng Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

Lệ phí: Thủ tục đăng ký khai sinh hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, nếu thực hiện đăng ký muộn, người dân sẽ phải nộp một khoản phí theo quy định do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Thời gian giải quyết: Thông thường, khi đầy đủ giấy tờ được nộp và xuất trình, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ lập giấy khai sinh cho trẻ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký duyệt để trả kết quả trong ngày. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể xử lý ngay, kết quả sẽ được trả vào ngày làm việc kế tiếp.

4.2 Đăng ký khai sinh online ở nơi tạm trú

Hướng dẫn chi tiết đăng ký khai sinh online ở nơi tạm trú
Hướng dẫn chi tiết đăng ký khai sinh online ở nơi tạm trú

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công

  • Truy cập vào Cổng Dịch vụ Công Quốc gia qua liên kết https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ Công cấp tỉnh. Đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản và thực hiện xác thực định danh trực tuyến.
  • Xác thực định danh trực tuyến sẽ kết nối với Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Dân cư để khai thác thông tin công dân. Thông tin sẽ được tự động điền vào biểu mẫu điện tử trên Cổng Dịch vụ Công.
  • Cung cấp thông tin cần thiết trên biểu mẫu điện tử tương tác để đăng ký khai sinh, đồng thời tải lên các tài liệu theo quy định, bao gồm:
    • Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng sinh điện tử (nếu có).
    • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có). Nếu thông tin này đã có trong Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Dân cư, không cần tải lên.
    • Bản sao CMND/Thẻ CCCD và sổ hộ khẩu. Nếu thông tin này đã được xác thực qua Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Dân cư, không cần tải lên.
    • Giấy ủy quyền nếu việc đăng ký được thực hiện qua ủy quyền.
    • Nộp phí, lệ phí (nếu có) qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Công.
  • Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai sinh online.

Bước 2: Xem xét hồ sơ

  • Công chức tại Bộ phận một cửa sẽ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
    • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sẽ được chuyển đến công chức phụ trách công tác hộ tịch để xử lý. Nếu hồ sơ được nộp sau 15h00 và không thể xử lý ngay, công dân sẽ nhận Phiếu hẹn và kết quả sẽ được trả vào ngày làm việc tiếp theo.
    • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc hợp lệ, công chức sẽ gửi văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Sau khi bổ sung, thực hiện lại bước 1.
    • Nếu công dân không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, công chức sẽ báo cáo với Trưởng bộ phận một cửa để từ chối yêu cầu đăng ký khai sinh.

Bước 3: Xử lý Hồ sơ bởi công chức công tác hộ tịch

  • Công chức làm công tác hộ tịch sẽ thẩm tra hồ sơ để đảm bảo tính hợp lệ và thống nhất của các thông tin.
    • Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều kiện giải quyết, thông báo tình trạng hồ sơ sẽ được gửi về Bộ phận một cửa để thông báo cho công dân – thực hiện lại bước 2 (trường hợp 2 và 3).
    • Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, công chức sẽ ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử và chuyển thông tin đến Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Dân cư để lấy số định danh cá nhân.

Bước 4: Trả kết quả

  • Sau khi nhận số định danh cá nhân từ Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Dân cư, công chức sẽ in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký và chuyển kết quả qua Bộ phận một cửa để giao cho công dân.

Bước 5: Nhận Kết quả

  • Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh và trong Sổ đăng ký khai sinh.
  • Ký vào Sổ đăng ký khai sinh.
  • Nộp lệ phí (nếu có và chưa nộp tại bước 1).
  • Nhận Giấy khai sinh.

Lưu ý: Nếu công dân yêu cầu cấp Giấy khai sinh online, công chức sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 01/2022/TT-BTP và chuyển Giấy khai sinh ký số cho công dân sau khi hoàn tất Bước 5.

5. Có thể cấp giấy khai sinh cho con khi không có giấy đăng ký kết hôn không?

Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015, mọi cá nhân đều có quyền được đăng ký khai sinh từ khi sinh ra. Do đó, ngay cả khi hai bạn chưa thực hiện đăng ký kết hôn, vẫn có thể tiến hành đăng ký khai sinh cho con.

Có thể cấp giấy khai sinh cho con khi không có giấy đăng ký kết hôn không?
Có thể cấp giấy khai sinh cho con khi không có giấy đăng ký kết hôn không?

Theo Điều 15 Luật Hộ tịch 2014, cha hoặc mẹ phải đăng ký khai sinh cho con trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh. Nếu cha mẹ không thực hiện, ông bà, người thân, hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đăng ký khai sinh.

Nếu cha mẹ chưa kết hôn, cán bộ hộ tịch không thể ghi thông tin của cha trên giấy khai sinh. Trong trường hợp này, thông tin về cha sẽ để trống, và thông tin về con sẽ dựa theo mẹ. Để ghi tên cha trên giấy khai sinh, cần thực hiện thủ tục nhận cha theo Điều 25 Luật Hộ tịch 2014.

Người yêu cầu cần nộp tờ khai theo mẫu và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con. Các bên liên quan phải có mặt khi đăng ký. Nếu hồ sơ hợp lệ và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào Sổ hộ tịch, ký và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp trích lục cho người yêu cầu.

Xem thêm: Đăng ký tạm trú bao lâu thì được nhập hộ khẩu?

6. Quy định về việc đăng ký khai sinh cho trẻ trong các tình huống đặc biệt

Ngày 11/5/2023, Chính phủ và Bộ Tư pháp đã công bố Văn bản hợp nhất Nghị định 1843/VBHN-BTP năm 2023, hướng dẫn thực hiện Luật Hộ tịch 2014.

Quy định về việc đăng ký khai sinh cho trẻ trong các tình huống đặc biệt
Quy định về việc đăng ký khai sinh cho trẻ trong các tình huống đặc biệt

Dưới đây là quy trình đăng ký khai sinh cho trẻ trong các trường hợp đặc biệt:

  • Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
    • Báo cáo và bảo vệ: Người phát hiện trẻ bị bỏ rơi phải thông báo ngay cho UBND hoặc công an cấp xã. Nếu tại cơ sở y tế, Thủ trưởng cơ sở y tế thông báo.
    • Lập biên bản: UBND cấp xã lập biên bản và giao trẻ cho cá nhân hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng.
    • Niêm yết: UBND niêm yết thông tin về việc bỏ rơi trong 7 ngày. Nếu không có thông tin về cha mẹ, đăng ký khai sinh sẽ được thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức đang nuôi dưỡng.
    • Xác định thông tin: Ngày phát hiện là ngày sinh, nơi sinh là nơi trẻ bị bỏ rơi, quê quán theo nơi sinh, và quốc tịch Việt Nam. Trong Giấy khai sinh và Sổ hộ tịch, phần về cha mẹ và dân tộc để trống và ghi “Trẻ bị bỏ rơi”.
  • Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
    • Trách nhiệm: UBND cấp xã nơi trẻ cư trú sẽ thực hiện đăng ký.
    • Không xác định cha: Họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch theo mẹ; phần về cha để trống.
    • Cha yêu cầu nhận con: Xử lý đồng thời việc nhận con và đăng ký khai sinh. Nếu mẹ chưa xác định, phần về mẹ để trống.
    • Ghi chú: Trong Sổ hộ tịch ghi “Trẻ chưa xác định được cha, mẹ”.
  • Đăng ký khai sinh cho trẻ sinh ra do mang thai hộ
    • Người yêu cầu đăng ký khai sinh cần nộp các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 cùng với văn bản xác nhận từ cơ sở y tế thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. Phần khai về cha mẹ của trẻ sẽ được xác định theo cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ.

7. Dịch vụ làm tạm trú tại AZTAX

AZTAX tự hào cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu của công dân và người nước ngoài khi di chuyển đến nơi cư trú mới ngoài nơi thường trú. Với sự am hiểu sâu rộng và kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực này, AZTAX cam kết mang đến quy trình làm thẻ tạm trú dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện từ khâu tư vấn, chuẩn bị giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ đến việc nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng. Điều này giúp đảm bảo rằng bạn có thể hoàn tất các thủ tục cần thiết một cách thuận lợi nhất.

Dịch vụ làm tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ làm tạm trú tại AZTAX

Quy trình dịch vụ của AZTAX được thực hiện qua 5 bước rõ ràng: Tư vấn và hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ, ký hợp đồng và nhận hồ sơ gốc, hoàn thiện hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an và theo dõi kết quả để giao thẻ tạm trú đến tay khách hàng. AZTAX theo sát từng giai đoạn của tiến trình, liên tục cập nhật thông tin và đảm bảo hồ sơ được xử lý đúng hạn. Cam kết của chúng tôi là giảm bớt lo lắng về các vấn đề pháp lý và mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng khi lưu trú tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận sự tư vấn phù hợp, vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Qua bài viết này, hy vọng bạn giải đáp được thắc mắc làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú được không? AZTAX luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn trong mọi thủ tục pháp lý liên quan. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí và nhanh chóng.

Xem thêm: Tạm trú nơi khác có bị gọi nghĩa vụ?

Xem thêm: Mua bhyt tự nguyện ở nơi tạm trú được không?

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon