Kích thước hộ chiếu Việt Nam chuẩn nhất 2024

Kích thước hộ chiếu Việt Nam chuẩn nhất 2024

Kích thước hộ chiếu là yếu tố quan trọng cần chú ý khi làm hoặc gia hạn hộ chiếu. Việc hiểu rõ Kích thước hộ chiếu Việt Nam chuẩn giúp bạn chuẩn bị tài liệu và ảnh đúng yêu cầu, tránh rắc rối trong quá trình thủ tục. Hãy cùng AZTAX khám phá kích thước chuẩn của hộ chiếu, các quy định liên quan và những điều cần lưu ý để có một quyển hộ chiếu hợp lệ theo tiêu chuẩn quốc tế.

1. Kích thước hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu?

Kích thước hộ chiếu Việt Nam là 88mm x 125mm ± 0,75mm dựa theo quy định mới nhất ở Thông tư 31/2023/TT-BCA. Bán kính góc của cuốn hộ chiếu r phải là 3,18mm ± 0,3mm. Bìa của hộ chiếu phải được làm từ loại vật liệu nhựa tổng hợp và phải đảm bảo tiêu chí có độ bền cao.
Kích thước hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu?
Kích thước hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu?

2. Các loại hộ chiếu Việt Nam mà công dân cần biết

Hiện nay, các loại hộ chiếu Việt Nam được công nhận chính thức gồm: Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao. Mỗi loại hộ chiếu này đều có đặc điểm và công dụng riêng, phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng khác nhau của từng nhóm đối tượng sử dụng.

Các loại hộ chiếu ngoại giao mà công dân cần biết
Các loại hộ chiếu ngoại giao mà công dân cần biết

Các quy định được nêu trong Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định cụ thể 3 loại hộ chiếu được công nhận là giấy tờ đi lại:

  • Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT)
  • Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV)
  • Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG)

Ngoài ra, giấy thông hành đóng vai trò là một dạng tài liệu xuất nhập cảnh khác nhưng không được phân loại là hộ chiếu.

Hộ chiếu có thể được cấp gắn chip điện tử hoặc không gắn chip điện tử, tùy theo người nhận:

  • Hộ chiếu gắn chip điện tử được chỉ định cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên.
  • Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi hoặc được theo thủ tục cấp tốc.

2.1 Hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được cấp cho mọi công dân Việt Nam, bất kể giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp… ngoại trừ những trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

Hộ chiếu phổ thông
Hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông có màu xanh tím. Trên hộ chiếu này, các thông tin cá nhân của công dân được ghi rõ, bao gồm:

  • Họ và tên
  • Ngày sinh
  • Giới tính
  • Quốc tịch
  • Nơi sinh
  • Địa chỉ thường trú
  • Số CMND/CCCD
  • Ngày cấp và nơi cấp
  • Ảnh chân dung

2.2 Hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu cấp cho cán bộ, công chức, viên chức hoặc những đối tượng ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, Đảng, hoặc các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp trung ương.

Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích, đậm hơn so với màu của hộ chiếu phổ thông. Người sở hữu loại hộ chiếu này có quyền đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Khi nhập cảnh, họ được ưu tiên đi qua cổng đặc biệt và hưởng các quyền lợi ưu tiên miễn visa theo quy định của quốc gia đó.

2.3 Hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ dùng để xuất nhập cảnh, chỉ được cấp cho một số đối tượng nhất định theo quy định pháp luật.

Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao

Người sở hữu hộ chiếu này được đảm bảo mọi quyền ưu tiên tại các cổng ưu tiên đặc biệt khi làm thủ tục nhập cảnh vào nước khác và cũng được miễn visa. Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ nhằm phân biệt với hộ chiếu công vụ.

3. Qua các năm hộ chiếu Việt Nam đã thay đổi như thế nào?

Các loại hộ chiếu Việt Nam đã có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể như sau:

3.1 Về mẫu hộ chiếu

Năm 1992, hộ chiếu Việt Nam có dạng cuốn, bìa màu xanh, in hình quốc huy. Đến năm 2004, hộ chiếu đổi thành bìa xanh tím than, gắn chip điện tử. Năm 2012, bìa hộ chiếu chuyển sang màu xanh dương, in thêm hình ảnh danh lam thắng cảnh Việt Nam. Đến năm 2022, hộ chiếu tiếp tục thay đổi bìa, lần này là màu xanh típ, gắn chip điện tử, in quốc huy 3D và các danh lam thắng cảnh Việt Nam.

Về mẫu hộ chiếu
Về mẫu hộ chiếu

3.2 Về thông tin trong hộ chiếu

Kích thước hộ chiếu Việt Nam không thay đổi qua các năm, nhưng thông tin bên trong có sự thay đổi. Năm 1992, thông tin hộ chiếu được ghi bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Năm 2004, tiếng Pháp được thêm vào. Đến năm 2012, thông tin ngoài tiếng Anh và tiếng Việt còn được mã hóa bằng mã ICAO.

Về thông tin trong hộ chiếu
Về thông tin trong hộ chiếu

3.3 Về tính năng

Năm 1992, hộ chiếu chỉ có chức năng chính là xác định danh tính người sở hữu. Đến năm 2004, với sự vào cuộc của cơ quan liên ngành và sự phát triển của công nghệ, hộ chiếu đã được gắn chip điện tử, cho phép lưu trữ đầy đủ thông tin sinh học của người sở hữu.

Năm 2012, cơ quan chức năng đã nâng cấp dung lượng của chip điện tử trong hộ chiếu. Nhờ đó, ngoài các thông tin sinh học, lịch sử xuất nhập cảnh của người sở hữu cũng được lưu trữ một cách đầy đủ.

Về tính năng của hộ chiếu
Về tính năng của hộ chiếu

Sau gần 10 năm, đến năm 2022, dung lượng chip điện tử trong hộ chiếu lại tiếp tục được nâng cấp. Những thông tin như vân tay và khuôn mặt của người sở hữu cũng được lưu trữ trên hộ chiếu.

3.4 Quy trình cấp hộ chiếu

Quy trình cấp hộ chiếu đơn giản hóa qua các năm
Quy trình cấp hộ chiếu đơn giản hóa qua các năm

Từ năm 1992 đến 2022, quy trình cấp hộ chiếu đã trải qua nhiều thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, những thay đổi này không ảnh hưởng đến kích thước của hộ chiếu Việt Nam mà còn khẳng định sự gắn kết, liền mạch và thống nhất của nó.

Năm 1992, hộ chiếu được nâng cấp thủ công tại các cơ quan công an. Người dân phải nộp hồ sơ trực tiếp và làm thủ tục tại cơ quan công an nơi họ sinh sống. Đến năm 2004, quy trình cấp hộ chiếu chuyển sang hình thức trực tuyến. Thay vì phải đến cơ quan công an, người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến và chờ đợi kết quả.

Năm 2012 và 2022, quy trình cấp hộ chiếu được mở rộng hơn nữa khi các bưu điện cũng tham gia vào việc cấp hộ chiếu. Bây giờ, người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến và nhận hộ chiếu tại nhà thông qua dịch vụ chuyển phát của bưu điện.

3.5 Lệ phí xin cấp hộ chiếu

Lệ phí xin cấp hộ chiếu
Lệ phí xin cấp hộ chiếu

Kích thước hộ chiếu không thay đổi qua các năm, nhưng mức lệ phí cấp hộ chiếu đã có nhiều thay đổi.

Năm 1992, lệ phí cấp hộ chiếu là 200.000 VNĐ. Đến năm 2004, mức lệ phí này được nâng lên 400.000 VNĐ. Năm 2012, người xin cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí 600.000 VNĐ. Đến năm 2022, lệ phí lại giảm xuống còn 200.000 VNĐ đối với hộ chiếu phổ thông và 400.000 VNĐ đối với hộ chiếu phổ thông có gắn chip điện tử.

4. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam

Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông:

  • Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
  1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
  2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
  3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông:

  1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu:
  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải được khai theo mẫu quy định, do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
  • Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu có thể tải tại website của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan công an có thẩm quyền.
  1. Ảnh:
  • 02 bức ảnh chụp mới không quá 06 tháng, kích thước 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu trần, rõ mặt và hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, nền trắng.
  1. Giấy tờ chứng minh nhân thân:
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên.
  1. Giấy tờ khác (nếu có):
  • Bản sao có công chứng của giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, chứng minh người đại diện hợp pháp cho người mất năng lực hành vi dân sự, người gặp khó khăn trong nhận thức và kiểm soát hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, hoặc người chưa đủ 14 tuổi.
  • Giấy tờ chứng minh việc đã nộp tiền lệ phí cấp hộ chiếu.

Nơi nộp hồ sơ:

  • Người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc các Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thời gian giải quyết:

  • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Lưu ý:

  • Hồ sơ nộp trực tuyến phải được nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
  • Người dân cần nộp đầy đủ, chính xác các giấy tờ theo quy định.
  • Trường hợp có thay đổi thông tin nhân thân sau khi đã nộp hồ sơ, người dân phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi thông tin trong hộ chiếu.

5. Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX

Bạn đang cần làm hộ chiếu nhanh chóng, an toàn và đảm bảo? Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX chính là giải pháp hoàn hảo dành cho bạn. Chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín và nhanh chóng nhất trên thị trường.

Dịch vụ xin cấp hộ chiếu tại AZTAX
Dịch vụ xin cấp hộ chiếu tại AZTAX

Cam kết chất lượng dịch vụ hộ chiếu nhanh của AZTAX:

  • Tỷ lệ thành công gần như tuyệt đối: Với sự tận tâm và chuyên nghiệp, chúng tôi tự hào đạt tỷ lệ 99,99% trong việc cấp hộ chiếu. Điều này chứng minh cho sự hiệu quả và độ tin cậy cao của dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.
  • Hỗ trợ khẩn cấp và đặc biệt: Chúng tôi hiểu rằng có những tình huống đòi hỏi sự hỗ trợ nhanh chóng và đặc biệt. Do đó, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ trong mọi tình huống khẩn cấp, đảm bảo bạn có được hộ chiếu trong thời gian sớm nhất.
  • Đại diện toàn diện: Để tiết kiệm thời gian và công sức cho bạn, chúng tôi sẽ thay mặt bạn thực hiện toàn bộ quy trình và các bước cần thiết. Từ việc nộp hồ sơ, theo dõi quá trình xử lý đến khi nhận hộ chiếu, chúng tôi sẽ lo liệu tất cả.
  • Tư vấn chuyên sâu: Với sự am hiểu sâu sắc về các quy định và loại hình hộ chiếu, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về từng loại hộ chiếu hiện có. Dựa trên nhu cầu và tình hình cụ thể, chúng tôi sẽ tư vấn giúp bạn chọn loại hộ chiếu phù hợp nhất.
  • Xử lý tình huống phức tạp: Không ít trường hợp gặp phải những khó khăn và phức tạp trong quá trình làm hộ chiếu. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ nhanh chóng và hiệu quả giải quyết mọi vấn đề, đảm bảo quá trình làm hộ chiếu diễn ra suôn sẻ.
  • Giao đúng hẹn toàn quốc: Chúng tôi cam kết giao hộ chiếu đúng thời gian đã hẹn, bất kể bạn đang ở đâu trên toàn quốc. Dịch vụ chuyển phát nhanh và đảm bảo của chúng tôi sẽ mang đến sự tiện lợi và yên tâm cho bạn.

6. Một số câu hỏi thường gặp

6.1 Các màu của hộ chiếu việt nam

Hiện tại, hộ chiếu của Việt Nam có hai màu chính phổ biến là xanh và đỏ:

  1. Hộ chiếu thường: Màu xanh. Đây là màu chủ đạo của hộ chiếu phổ thông của Việt Nam.
  2. Hộ chiếu có chip điện tử: Màu đỏ. Hộ chiếu này có gắn chip điện tử để lưu trữ các thông tin cá nhân và các dữ liệu liên quan.

6.2 Kích thước ảnh hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định của Công văn 696/BNG-LS năm 2017 về kích thước ảnh hộ chiếu Việt Nam năm 2024 như sau:

Do đó, để chuẩn hóa việc in ảnh hộ chiếu cũng như để tương đồng với quy định chung của các nước, Bộ Ngoại giao xin thông báo để Quý Cơ quan hướng dẫn các cán bộ, công chức, viên chức quản lý của mình khi nộp hồ sơ làm thủ tục đề nghị cấp HCNG/HCCV nên nộp ảnh theo tiêu chuẩn ICAO, cụ thể:- Ảnh chụp trong 06 tháng gần đây nhất, mặc thường phục, cỡ 4×6 cm, bề ngang của ảnh là 35-40mm, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm 70-80% ảnh, chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng, không có vết mực và nếp gấp, chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản thích hợp, ảnh được in trên giấy có chất lượng tốt và độ phân giải cao, không nộp ảnh scan.

– Ảnh có màu sắc trung tính, mắt mở, không bị đỏ, không để tóc xõa trước mặt, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên, không cười khi chụp ảnh.

– Người đeo kính khi chụp ảnh không để ánh đèn phản chiếu lên mắt kính, không đeo kính màu, gọng của kính không quá dày.

– Ảnh chụp có mũ và khăn sẽ không được chấp nhận (ngoại trừ là người dân tộc thiểu số), đối với trẻ em thì ảnh chụp một mình, không có ghế sau lưng.

Xin gửi kèm theo bản chụp ảnh theo tiêu chuẩn ICAO.

Theo quy định nêu trên thì kích thước ảnh hộ chiếu Việt Nam năm 2024 sẽ có cỡ 4×6 cm, bề ngang của ảnh là 35-40mm, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm khoảng 70-80% ảnh.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về Kích thước hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu? Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon