Hộ chiếu là gì? Tất tần tật các loại hộ chiếu Việt Nam

hộ chiếu là gì

Hộ chiếu là gì mà được xem là một cuốn sổ nhỏ bé nhưng mang tầm quan trọng to lớn, được ví như “chìa khóa” mở ra cánh cửa khám phá thế giới rộng lớn. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về hộ chiếu Việt Nam là gì, để giúp bạn sẵn sàng cho những chuyến hành trình sắp tới!

1. Hộ chiếu là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh) định nghĩa:

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu là gì?

Trên hộ chiếu chứa đầy đủ các thông tin cơ bản, bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hay số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.  Trong hộ chiếu sử dụng 2 ngôn ngữ bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh.

Vì có đầy đủ các thông tin về nhận diện cá nhân, nên trong một số trường hợp bạn bị mất chứng minh thư hoặc căn cước công dân thì bạn vẫn có thể sử dụng hộ chiếu để thay thế trong trường hợp bạn cần:

  • Thực hiện giao dịch tại ngân hàng
  • Yêu cầu cấp lại giấy phép lái xe bị mất
  • Làm các thủ tục đi tàu, máy bay trên các chuyến tàu, máy bay nội địa
  • Đến ngân hàng rút tiền
  • Ký kết hợp đồng,…

2. Hộ chiếu để làm gì?

Theo quy định của Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hộ chiếu để làm gì?
Hộ chiếu để làm gì?

Trong một số giao dịch, thủ tục hành chính, hộ chiếu được coi là một trong ba loại giấy tờ tùy thân quan trọng, bên cạnh Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân. Nếu không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì công dân có thể sử dụng hộ chiếu để thay thế.

3. Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?
Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

  • Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm.
  • Hộ chiếu phổ thông được quy định cụ thể như sau:
    • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
    • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi sẽ có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
    • Hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn sẽ có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

4. Có mấy loại hộ chiếu?

Có mấy loại hộ chiếu?
Có mấy loại hộ chiếu?

Theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA thì hộ chiếu có 03 loại bao gồm:

  • Hộ chiếu ngoại giao (mẫu HCNG): là hộ chiếu có trang bìa màu nâu đỏ, cấp cho các quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh. Hộ chiếu này được cấp cho những người được cơ quan hoặc người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
  • Hộ chiếu công vụ (mẫu HCCV): Trang bìa màu xanh lá cây đậm, cấp cho các đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội. Hộ chiếu này được cấp cho những người được cơ quan hoặc người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
  • Hộ chiếu phổ thông (mẫu HCPT): Trang bìa màu xanh tím, cấp cho công dân Việt Nam.

Bên cạnh đó, mẫu hộ chiếu còn được chia làm 02 loại:

  • Hộ chiếu có gắn chip điện tử
  • Hộ chiếu không gắn chip điện tử

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có thể lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chip hoặc hộ chiếu có gắn chip. Riêng công dân chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn thì chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.

5. Visa và hộ chiếu khác nhau như thế nào?

visa va ho chieu khac nhau nhu the nao
Visa và hộ chiếu khác nhau như thế nào?

Hiểu rõ sự khác biệt giữa hộ chiếu và visa là quan trọng để hiểu rõ quy trình và yêu cầu khi đi du lịch hay công tác ở nước ngoài. Mặc dù cả hai loại giấy tờ này đều liên quan đến việc nhập cảnh và lưu trú ở nước ngoài, nhưng chúng có những đặc điểm cụ thể phản ánh rõ sự khác biệt giữa họ.

Tiêu chí Visa Hộ chiếu
Khái niệm Là chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho người nước ngoài muốn đến nước đó. Là giấy tờ do cơ quan Nhà nước cấp cho công dân, là một loại giấy phép được quyền xuất cảnh và được quyền nhập cảnh.
Khi nào cần làm hộ chiếu và visa Khi người nước ngoài muốn xin phép xuất nhập cảnh, lưu trú ở một quốc gia không miễn visa cho công dân Việt Nam. Khi cần xuất nhập cảnh và nhập cảnh dưới sự bảo hộ của nhà nước, là tài liệu chứng minh quốc tịch và nhận diện cá nhân.
Hộ chiếu và visa giấy tờ nào có trước Thường được đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu theo quy định của từng quốc gia. Là giấy tờ có trước, cần có để được cấp visa. Visa thường được gắn vào một số trang của hộ chiếu.
Giá trị sử dụng Chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại quốc gia cấp visa. Được sử dụng trong và ngoài nước, đôi khi có thể thay thế cho căn cước công dân trong một số trường hợp.
Một số loại hộ chiếu và visa Có nhiều loại như visa du lịch, thăm thân, công tác, du học, với thời hạn lưu trú khác nhau. Có 3 loại chính là phổ thông, công vụ, và ngoại giao, được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.

Nhận biết hộ chiếu qua trạng thái trắng hoặc có dấu xuất nhập cảnh cũng là một cách quan trọng để xác định lịch sử di chuyển của chủ nhân hộ chiếu. Sự hiểu biết về cả hai loại giấy tờ này giúp người dùng nắm vững các quy định và chuẩn bị thông tin cần thiết trước khi bắt đầu hành trình quốc tế.

6. Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Dựa trên các quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu.
  • 2 ảnh chân dung (cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu).
  • Các giấy tờ liên quan khác:
    • Người chưa đủ 14 tuổi: Bản sao Giấy khai sinh hay trích lục khai sinh.
    • Người đã được cấp hộ chiếu: Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm theo đơn báo mất hoặc thông báo tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền theo Điều 28 của Luật này.
    • Người có thay đổi thông tin nhân thân: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
    • Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ các hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: Bản chụp cần phải có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục:

  • Công dân cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục.
  • Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

7. Thủ tục làm hộ chiếu mới nhất

7.1 Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp

Trường hợp làm hộ chiếu lần đầu

  • Theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Như vậy, người dân nếu không thuộc trong 04 trường hợp đặc biệt được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thì phải xin cấp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú (có Sổ hộ khẩu) hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú (có Sổ tạm trú).

Tuy nhiên, nếu người dân đã có thẻ Căn cước công dân thì sẽ được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ địa phương nào.

Bởi vì khi đã có Căn cước công dân, các thông tin cá nhân của công dân sẽ được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, bao gồm những thông tin quan trọng như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, tình trạng hôn nhân, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, thông tin về tạm vắng, quan hệ gia đình, số CMND/quốc tịch của gia đình, và các thông tin liên quan khác.

Các cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tại các tỉnh thành có thể dễ dàng tra cứu và sử dụng những thông tin này để thực hiện quy trình cấp hộ chiếu mà không cần công dân phải di chuyển đến nơi thường trú hay tạm trú. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và thủ tục cho người dân khi xin cấp hộ chiếu.

Địa chỉ cơ quan cấp hộ chiếu phổ thông ở 63 tỉnh:

Tỉnh Cổng thông tin điện tử Địa chỉ
1. Hà Nội https://hanoi.xuatnhapcanh.gov.vn/ 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa6 Quang Trung, Hà Đông
2. Yên Bái https://yenbai.xuatnhapcanh.gov.vn/ P. Yên Ninh, TP. Yên Bái
3.TP Hồ Chí Minh http://xnc.catphcm.bocongan.gov.vn/ 96 Nguyễn Thị Minh Khai, P. 6, Quận 3
4. An Giang https://angiang.xuatnhapcanh.gov.vn/ 51-53 Lý Tự Trọng, Mỹ Long, Long Xuyên
5. Bà Rịa – Vũng Tàu https://baria-vungtau.xuatnhapcanh.gov.vn/ 15 Trường Chinh, Phước Trung, TP. Bà Rịa
6. Bạc Liêu https://baclieu.xuatnhapcanh.gov.vn/ Số 81, Lê Duẫn, Khóm 7, P. 1, TP. Bạc Liêu
7. Bắc Kạn http://conganbackan.vn Số 12, đường Trường Chinh, TP. Bắc Kạn
8. Bắc Giang http://www.conganbacgiang.gov.vn/ Số 1A Đường Nguyễn Cao, P. Ngô Quyền, TP. Bắc Giang
9. Bắc Ninh http://bacninh.xnc.vn/ 14 Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh
10. Bến Tre https://bentre.xuatnhapcanh.gov.vn 404D Đồng Văn Cống, Phường 7, TP. Bến Tre
11. Bình Dương https://binhduong.xuatnhapcanh.gov.vn/ 17, Đường N3, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một
12. Bình Định http://congan.binhdinh.gov.vn/ 01A Trần Phú, TP. Quy Nhơn
13. Bình Phước https://binhphuoc.xuatnhapcanh.gov.vn 12, đường Trần Hưng Đạo, khu phố Phú Cường, P. Tân Phú, TX. Đồng Xoài
14. Bình Thuận https://binhthuan.xuatnhapcanh.gov.vn 117 Tôn Đức Thắng, TP.  Phan Thiết
15. Cà Mau https://camau.xuatnhapcanh.gov.vn 66 Nguyễn Hữu Lễ Phường 2, TP. Cà Mau
16. Cao Bằng http://congan.caobang.gov.vn/ Đường Tân An , Phường Tân Giang, TP. Cao Bằng
17. Cần Thơ https://cantho.xuatnhapcanh.gov.vn/ 9A Trần Phú, Cái Khế, TP. Ninh Kiều
18. Đà Nẵng https://danang.xuatnhapcanh.gov.vn 78 Lê Lợi, P Thạch Thang, Q Hải Châu, TP. Đà Nẵng
19. Đắk Lắk https://daklak.xuatnhapcanh.gov.vn 56 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột
20. Đắk Nông http://congan.daknong.gov.vn Đường 23 tháng 3, tổ 2, phường Nghĩa Tân, TX. Gia Nghĩa
21. Điện Biên http://congan.dienbien.gov.vn/ 312 Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, TP. Điện Biên Phủ
22. Đồng Nai https://dongnai.xuatnhapcanh.gov.vn/ 161 Phạm Văn Thuận, Khu phố 1, Tân Tiến, TP. Biên Hòa
23. Đồng Tháp https://dongthap.xuatnhapcanh.gov.vn 16 Võ Trường Toản, Phường 1, TP. Cao Lãnh
24. Gia Lai http://congan.gialai.gov.vn 267A Trần Phú, TP. Pleiku
25. Hà Giang https://hagiang.xuatnhapcanh.gov.vn/ 296 Trần Phú, Phường Trần Phú, TP Hà Giang
26. Hà Nam https://hanam.xuatnhapcanh.gov.vn Trần Nhật Duật, Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý
27. Hà Tĩnh https://hatinh.xuatnhapcanh.gov.vn/ Ngõ 1, đường Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh
28. Hải Dương http://congan.haiduong.gov.vn Số 35 Đại lộ Hồ Chí Minh, TP. Hải Dương
29. Hải Phòng https://haiphong.xuatnhapcanh.gov.vn Số 2 Trần Bình Trọng, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền
30. Hòa Bình http://www.hoabinh.xnc.vn/ Phường Phương Lâm, TP. Hòa Bình
31. Hậu Giang http://conganhaugiang.gov.vn/ Số 9, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường 5, TP.Vị Thanh
32. Hưng Yên https://hungyen.xuatnhapcanh.gov.vn Số 45 đường Hải Thượng Lãn Ông, TP. Hưng Yên
33. Khánh Hòa https://khanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn 47 Lý Tự Trọng, Phường Lộc Thọ, TP. Nha Trang
34. Kiên Giang https://kiengiang.xuatnhapcanh.gov.vn 11 Lý Thường Kiệt, P. Vĩnh Thanh, Rạch Giá
35. Kon Tum https://kontum.xuatnhapcanh.gov.vn 198 Phan Chu Trinh, TP. Kon Tum
36. Lai Châu https://laichau.xuatnhapcanh.gov.vn Phường Đông Phong, TP. Lai Châu
37. Lào Cai https://laocai.xuatnhapcanh.gov.vn 2 Đường Hoàng Sào, P. Duyên Hải, TP. Lào Cai
38. Lạng Sơn https://langson.xuatnhapcanh.gov.vn 159 Trần Hưng Đạo, P. Chi Lăng, TP. Lạng Sơn
39. Lâm Đồng http://congan.lamdong.gov.vn/ 10 Trần Bình Trọng, P. 5, TP. Đà Lạt,
40. Long An https://longan.xuatnhapcanh.gov.vn 76 Châu Văn Giác, P. 4, TP. Tân An
41. Nam Định https://namdinh.xuatnhapcanh.gov.vn 117 Hoàng Hoa Thám, TP Nam Định
42. Nghệ An https://nghean.xuatnhapcanh.gov.vn/ 89 Trần Quang Diệu, P. Trường Thi, TP. Vinh
43. Ninh Bình http://congan.ninhbinh.gov.vn Đường Đinh Tất Miễn, phố 9, P. Đông Thành, TP. Ninh Bình
44. Ninh Thuận https://ninhthuan.xuatnhapcanh.gov.vn 287 đường 21/8, P. Phước Mỹ, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
45. Phú Thọ http://conganphutho.gov.vn Số 51 đường Trần Phú,P. Tân Dân, TP. Việt Trì
46. Phú Yên https://phuyen.xuatnhapcanh.gov.vn 248 Trần Hưng Đạo, Phường 4, TP. Tuy Hòa
47. Quảng Bình https://quangbinh.xuatnhapcanh.gov.vn Số 90 Trần Hưng Đạo Phường Đồng Phú TP. Đồng Hới
48. Quảng Nam https://quangnam.xuatnhapcanh.gov.vn 56 Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ
49. Quảng Ngãi https://quangngai.xuatnhapcanh.gov.vn 201 Trần Hưng Đạo, TP. Quảng Ngãi
50. Quảng Ninh https://quangninh.xuatnhapcanh.gov.vn/ Phường Hồng Hà, TP Hạ Long
51. Quảng Trị https://quangtri.xuatnhapcanh.gov.vn 19 Đường Lê Lợi, Phường 5, TP. Đông Hà
52. Sóc Trăng http://www.congan.soctrang.gov.vn 18 Hùng Vương, Phường 6, TP. Sóc Trăng
53. Sơn La https://sonla.xuatnhapcanh.gov.vn 53 Tô Hiệu, TP. Sơn La
54. Tây Ninh https://tayninh.xuatnhapcanh.gov.vn/ 227, đường CMT8, khu phố 3, phường 1, TP. Tây Ninh
55. Thái Bình https://thaibinh.xuatnhapcanh.gov.vn Đường Lê Quý Đôn nối dài, Phường Trần Lãm, TP. Thái Bình
56. Thái Nguyên https://thainguyen.xuatnhapcanh.gov.vn 17 Đường Cách mạng Tháng 8, Phường Trưng Vương, TP. Thái Nguyên
57. Thanh Hóa https://thanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn/ 18 Lê Hồng Phong, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa
58. Thừa Thiên Huế https://thuathienhue.xuatnhapcanh.gov.vn 50 Trần Cao Vân, P. Phú Hội, TP. Huế
59. Tiền Giang https://tiengiang.xuatnhapcanh.gov.vn 152 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 9, TP. Mỹ Tho
60. Trà Vinh https://travinh.xuatnhapcanh.gov.vn Số 04, Đường 19/5, Phường 1, TP. Trà Vinh
61. Tuyên Quang https://tuyenquang.xuatnhapcanh.gov.vn Đường Phan Thiết, TP. Tuyên Quang
62. Vĩnh Long https://vinhlong.xuatnhapcanh.gov.vn 71/22A Phó Cơ Điều, phường 3, TP. Vĩnh Long
63. Vĩnh Phúc http://conganvinhphuc.vn Phường Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên

Trường hợp làm hộ chiếu lần hai trở đi

Làm hộ chiếu lần thứ hai trở đi đơn giản hơn so với lần đầu tiên do đã có sẵn thông tin cá nhân và lịch sử du lịch của người sử dụng. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người đề nghị cấp hộ chiếu.

Theo quy định hiện hành, người đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai có thể làm thủ tục tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh của Công an tỉnh, tại nơi thuận tiện nhất cho họ. Ngoài ra, thủ tục cấp hộ chiếu cũng có thể được tiến hành tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an:

Trụ sở tại Hà Nội

  • Địa chỉ: 44 – 46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Điện thoại: 024.38257941
  • Fax: 024.38243287, 024.38243288
  • Số điện thoại giải đáp thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam là số: 024.38260922
  • Số điện thoại giải đáp thủ tục nhập xuất cảnh của người nước ngoài là số: 024.38264026

Cơ quan đại diện tại TP. Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: 333 – 335 – 337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0839202300
  • Số điện thoại giải đáp thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam là số: 0839201701
  • Số điện thoại giải đáp thủ tục nhập xuất cảnh của người nước ngoài là số: 039200365

7.2 Thủ tục làm hộ chiếu online

Người dân có thể làm hộ chiếu online thông qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an mà không phải đến trực tiếp cơ quan xuất nhập cảnh để nộp hồ sơ.

Trình tự thủ tục các bước làm hộ chiếu online:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
    • Hồ sơ chuẩn bị tương tự như làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Bước 2: Đăng nhập tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an
    • Truy cập vào địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
  • Bước 3: Bạn hãy tìm kiếm dịch vụ cấp hộ chiếu để nộp hồ sơ
  • Bước 4: Điền đầy đủ tất cả các thông tin và tải hồ sơ theo hướng dẫn
  • Bước 5: Thanh toán các lệ phí trực tuyến
  • Bước 6: Nhận kết quả

Nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận tại nhà nếu bạn đăng ký nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính.

8. Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

Theo Điều 4 của Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 của Thông tư 63/2023/TT-BTC, quy định mức lệ phí như sau:

STT Lệ phí cấp hộ chiếu Mức thu (Đồng/lần cấp)
1 Cấp mới 180.000
2 Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 360.000
3 Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 90.000

Lưu ý: 01/012024 đến hết 31/12/2025, mức thu phí và lệ phí đối với cá nhân đăng ký làm hộ chiếu online sẽ áp dụng mức thu bằng 90% so với mức thu khi đăng ký trực tiếp.

9. Những câu hỏi thường gặp về hộ chiếu

Những câu hỏi thường gặp về hộ chiếu
Những câu hỏi thường gặp về hộ chiếu

9.1 Visa là gì?

Visa (thị thực) là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép cá nhân nhập cảnh, xuất cảnh hoặc lưu trú tại một quốc gia trong thời gian nhất định. Người nước ngoài muốn nhập cảnh Việt Nam cần có visa và các giấy tờ theo quy định, trừ trường hợp miễn visa.

9.2 Số hộ chiếu là gì?

Trên hộ chiếu có một dãy số được gọi là số hộ chiếu, dãy số này bao gồm 08 ký tự, trong đó bắt đầu bằng một chữ cái in hoa trên bảng chữ cái Việt Nam, theo sau đó là 07 số tự nhiên trong hệ thống bảng chữ số.

Số hộ chiếu có ý nghĩa quan trọng tương tự như số Căn cước công dân hay Chứng minh nhân dân, thường dùng để tra cứu và thực hiện một số thủ tục khác. Mỗi  hộ chiếu sẽ có cho mình một số hộ chiếu khác nhau.

Với hộ chiếu phổ thông thì số hộ chiếu được ghi ngay tại trang 01 dưới chữ hộ chiếu hoặc passport.

Trong một vài trường hợp khác thì số hộ chiếu có thể được ghi ở đầu góc phải của trang thứ hai nơi có ảnh chân dung của người làm hộ chiếu.

9.3 Cần lưu ý gì khi làm hộ chiếu?

  • Nếu hộ chiếu của bạn còn hiệu lực dưới 6 tháng, một số quốc gia có thể từ chối cho bạn nhập cảnh. Vì vậy, bạn nên đăng ký gia hạn hộ chiếu sớm để tránh tình trạng này
  • Để làm hộ chiếu, hình ảnh phải được chụp trên nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu không đội nón, tóc gọn gàng để hai tai rõ ràng. Nên mặc áo có cổ
  • Đối với trẻ em đăng ký hộ chiếu chung với cha mẹ, không cần phải có mặt tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh vào ngày làm hộ chiếu

9.4 Hộ chiếu bị mất hoặc hỏng thì phải làm gì?

Bạn cần làm thủ tục cấp lại hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh. Thủ tục và hồ sơ cấp lại hộ chiếu bị mất/hỏng có một số điểm khác biệt so với làm hộ chiếu mới. Có thể được cấp lại hộ chiếu mới với thời hạn mới theo quy định của loại hộ chiếu.

9.5 Sử dụng giấy thông hành thay cho hộ chiếu được không?

Giấy thông hành không thể thay thế hoàn toàn cho hộ chiếu. Nếu bạn cần đi du lịch hoặc công tác ra nước ngoài, hộ chiếu là điều bắt buộc và cần phải có để nhập cảnh vào các quốc gia khác. Giấy thông hành thường chỉ được sử dụng trong các tình huống cụ thể và có thời hạn ngắn.

Như vậy, AZTAX trả lời cho câu hỏi Hộ chiếu là gì? Những thông tin về hộ chiếu. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon