Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam không chỉ là biểu tượng quốc gia mà còn được coi là một trong những giấy tờ đặc quyền nhất khi đi xuất nhập cảnh. Nó không chỉ là công cụ xác minh danh tính và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu khi ở nước ngoài, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn khám phá chi tiết về hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam và những lợi ích thiết thực mà nó mang lại.

1. Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport). Người sử hữu hộ chiếu này được đảm bảo tất cả mọi quyền ưu tiên ở các cổng ưu tiên đặc biệt là khi đi làm thủ tục nhập cảnh vào nước khác và cũng được miễn visa. Hộ chiếu công cụ có màu đỏ và có thời hạn là 5 năm. Hộ chiếu ngoại giao sẽ được cấp riêng cho các quan chức của bộ ngoại giao khi đi nước ngoài công tác.
Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?
Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?

Theo nội dung quy định về các loại hộ chiếu theo Khoản 2 Điều 2 của Thông tư 73/2021/TT-BCA:

  • Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG)
  • Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV)
  • Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT)

Đặc điểm của hộ chiếu ngoại giao:

  • Bìa màu nâu đỏ: Đây là đặc điểm dễ nhận biết nhất của Hộ chiếu ngoại giao
  • Ghi “Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam – Hộ chiếu ngoại giao” trên bìa: Thể hiện loại hộ chiếu và quốc gia cấp
  • Hộ chiếu có tích hợp vi chip điện tử: Để lưu trữ thông tin cá nhân của chủ sở hữu
  • Có giá trị 5 năm: Hết hạn sau 5 năm sử dụng

Hộ chiếu ngoại giao cho các mục đích:

  • Thực hiện các hoạt động ngoại giao, công vụ của Nhà nước: Giao lưu, đàm phán, ký kết hiệp định với các nước.
  • Tham dự các hội nghị quốc tế: Đại diện Việt Nam tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế.
  • Đi công tác nước ngoài: Thực hiện nhiệm vụ công vụ được giao.
  • Du lịch nước ngoài: Có thể sử dụng Hộ chiếu ngoại giao để đi du lịch nước ngoài, nhưng cần xin visa theo quy định của từng quốc gia.

Ưu đãi cho người mang hộ chiếu ngoại giao:

  • Miễn thị thực đối với một số quốc gia theo thỏa thuận song phương hoặc đa phương.
  • Ưu tiên làm thủ tục xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế.
  • Sử dụng các dịch vụ tại các phòng chờ hạng thương gia ở sân bay.

Như vậy, hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là hộ chiếu ngoại giao. Đây là loại giấy tờ quan trọng, thể hiện vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Do đó, việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

2. Trên hộ chiếu ngoại giao mang những thông tin gì?

Trên hộ chiếu ngoại giao mang những thông tin gì?
Trên hộ chiếu ngoại giao mang những thông tin gì?

Hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu Việt Nam loại giấy tờ tùy thân đặc biệt được cấp cho các đối tượng có chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị, ngoại giao của Việt Nam. Dưới đây là những thông tin cơ bản được thể hiện trên loại hộ chiếu màu đỏ – hộ chiếu ngoại giao:

1. Thông tin chung:

  • Loại hộ chiếu: Hộ chiếu ngoại giao (bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
  • Số hộ chiếu: Dãy số duy nhất để xác định từng quyển hộ chiếu
  • Quốc gia cấp: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
  • Ảnh chân dung: Ảnh của người mang hộ chiếu, kích thước 4x6cm, nền trắng, không đeo kính, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất
  • Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người mang hộ chiếu, theo thứ tự họ, chữ đệm và tên
  • Ngày sinh: Ngày, tháng, năm sinh của người mang hộ chiếu
  • Giới tính: Nam hoặc nữ
  • Nơi sinh: Nơi sinh của người mang hộ chiếu
  • Quốc tịch: Việt Nam

2. Thông tin về cơ quan cấp:

  • Tên cơ quan cấp: Bộ Ngoại giao
  • Địa chỉ cơ quan cấp: 87 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Ngày cấp: Ngày cấp hộ chiếu
  • Ngày hết hạn: Ngày hết hạn giá trị sử dụng của hộ chiếu

3. Thông tin về người mang hộ chiếu:

  • Chức vụ: Chức vụ của người mang hộ chiếu (ví dụ: Đại sứ, Chủ tịch nước,…)
  • Cơ quan công tác: Nơi công tác của người mang hộ chiếu
  • Số series chip: Mã số chip điện tử được gắn trong hộ chiếu
  • Ký tên của người mang hộ chiếu: Ký tên của người mang hộ chiếu

4. Các thông tin khác:

  • Ghi chú: Có thể ghi chú thêm thông tin về vợ, chồng, con chưa thành niên đi theo người mang hộ chiếu ngoại giao
  • Dấu giáp lai: Dấu giáp lai của Bộ Ngoại giao
  • Trang xác minh: Trang chứa thông tin chi tiết về người mang hộ chiếu (bằng tiếng Anh)

Ngoài những thông tin cơ bản trên, hộ chiếu ngoại giao còn có thể có thêm một số thông tin khác tùy theo quy định của pháp luật.

3. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân đặc biệt, được cấp cho những cá nhân giữ các chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị và ngoại giao của Việt Nam. Theo quy định của Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019,  hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các đối tượng sau:

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị

2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội

3. Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước

4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ

5. Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ

6. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

7. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

10. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

11. Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

12. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự

13. Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác

14. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 11 Điều này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác

15. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này

4. Những cơ quan có thẩm quyền quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao

Cơ quan có thẩm quyền quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao
Cơ quan có thẩm quyền quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao

Theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thẩm quyền cho phép và quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bao gồm:

1. Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước

3. Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập

4. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

6. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

7. Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

8. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

9. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

10. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan

11. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu

5. Thủ tục xin cấp hộ chiếu ngoại giao

Thủ tục xin cấp hộ chiếu ngoại giao
Thủ tục xin cấp hộ chiếu ngoại giao

1. Chuẩn bị hồ sơ:

Thành phần hồ sơ để được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm như sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao (mẫu số 01/2020/NG-XNC). Có thể kê khai trực tuyến tại dichvucong.mofa.gov.vn
  • Ảnh chân dung:
  • Số lượng: 3 ảnh giống nhau
  • Kích thước: 4×6 cm
  • Phông nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu
  • Ảnh chụp trong vòng 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục
  • Dán 1 ảnh vào tờ khai và đính kèm 2 ảnh vào hồ sơ
  • Quyết định hoặc văn bản cho phép ra nước ngoài của cơ quan hoặc người có thẩm quyền, ghi rõ đối tượng được đề nghị cấp hộ chiếu
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân:
  • Bản chụp giấy khai sinh, trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với người dưới 18 tuổi
  • Bản chụp chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục
  • Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nếu có người đại diện nộp thay. Người đại diện cần xuất trình giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu

2. Nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện
  • Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và liên hệ với Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao nếu cần xác minh

3. Lệ phí: Phí cấp mới hộ chiếu ngoại giao: 400.000 đồng

4. Nhận kết quả:

  • Thời gian xử lý: 5 ngày làm việc từ ngày nộp hồ sơ
  • Trả kết quả tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ hoặc tại địa điểm khác theo yêu cầu (có thêm phí dịch vụ chuyển phát)

5. Nơi nhận kết quả:

  • Nhận hộ chiếu tại nơi tiếp nhận xử lý hồ sơ
  • Có thể yêu cầu nhận tại địa điểm khác với cơ quan nộp hồ sơ, kèm theo phí dịch vụ chuyển phát

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Hộ chiếu ngoại giao có thể sử dụng cho mục đích cá nhân không?

Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho các nhiệm vụ ngoại giao và công vụ của Nhà nước, nên không thể sử dụng cho mục đích cá nhân. Tuy nhiên, người sở hữu hộ chiếu này vẫn có thể đi du lịch nếu được cơ quan chủ quản cho phép.

6.2 Có cần xin visa khi sử dụng hộ chiếu ngoại giao không?

Việc xin visa cho hộ chiếu ngoại giao phải phụ thuộc vào thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa Việt Nam và quốc gia điểm đến. Một số quốc gia miễn visa cho người mang hộ chiếu ngoại giao như các nước Asean, Hàn Quốc, Nhật Bản, Brazil, Morocco.

6.3 Tại sao hộ chiếu Việt Nam màu xanh dương?

Kể từ ngày 01/07/2022, Bộ Công An đã bắt đầu cấp hộ chiếu Việt Nam theo mẫu mới nhất. Theo đó, mẫu hộ chiếu phổ thông có màu xanh dương đậm, thay thế màu xanh lá cây trước đây, nhằm phân biệt rõ ràng hơn với hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ.

6.4 Hộ chiếu cấp tỉnh và cấp trung ương khác nhau như thế nào?

Hộ chiếu cấp tỉnh: Được cấp bởi Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thủ tục và quy trình cấp hộ chiếu đơn giản hơn, phục vụ chủ yếu cho công dân địa phương. Thời gian cấp hộ chiếu trong vòng 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phí và lệ phí có thể khác nhau tùy vào quy định của từng tỉnh.

Hộ chiếu cấp trung ương: Được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, như cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài hoặc những trường hợp cần xử lý gấp. Thời gian cấp hộ chiếu trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc nhanh hơn nếu thuộc trường hợp đặc biệt. Mức phí thường cố định và áp dụng theo quy định chung của Bộ Công an.

6.5 Visa là gì? Hộ chiếu là gì?

Visa còn gọi là thị thực xuất nhập cảnh, là giấy chứng nhận do cơ quan thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân nước ngoài. Người có visa được phép xuất nhập cảnh vào quốc gia đã cấp visa đó.

Hộ chiếu là giấy tờ quan trọng do cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp và thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu để xuất nhập cảnh, xác nhận quốc tịch và thông tin cá nhân của mình.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung về hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon