Bạn đang băn khoăn liệu kinh doanh mỹ phẩm có cần giấy phép kinh doanh mỹ phẩm không? Hiện nay, sự chú trọng đến làm đẹp ngày càng gia tăng, khiến ngành mỹ phẩm trở thành một lĩnh vực kinh doanh sôi động và dễ dàng tiếp cận khách hàng. Để đảm bảo việc kinh doanh mỹ phẩm diễn ra hợp pháp và hiệu quả, việc đăng ký giấy phép kinh doanh mỹ phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Dưới đây là những điều kiện cần thiết và hướng dẫn chi tiết của AZTAX để bạn có thể xin cấp giấy phép kinh doanh mỹ phẩm một cách suôn sẻ.
1. Bán mỹ phẩm có cần giấy phép kinh doanh không?
Theo quy định pháp luật hiện hành, kinh doanh mỹ phẩm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đòi hỏi phải có giấy phép kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể muốn hoạt động trong lĩnh vực này đều cần có giấy phép kinh doanh mỹ phẩm hợp lệ.
Cụ thể, khi cá nhân hoặc tổ chức mở cửa hàng hoặc xây dựng thương hiệu kinh doanh mỹ phẩm, việc sở hữu giấy phép là bắt buộc. Ngay cả khi bạn kinh doanh mỹ phẩm trực tuyến, qua website hoặc các kênh mạng xã hội như fanpage, giấy phép kinh doanh vẫn là điều kiện cần thiết để đảm bảo hoạt động hợp pháp và tuân thủ quy định của pháp luật.
Ngoài giấy phép kinh doanh mỹ phẩm, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 06/2011/TT-BYT, các cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh mỹ phẩm phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng của sản phẩm khi cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra sau khi sản phẩm đã lưu hành trên thị trường. Do đó, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan như:
- Sổ tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Giấy tờ chứng minh chất lượng mỹ phẩm hoặc giấy công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của cửa hàng.
- Chứng minh thư nhân dân của chủ hộ kinh doanh.
- Hợp đồng thuê cửa hàng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu không thuê mặt bằng.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, bao gồm hợp đồng mua bán, hóa đơn hoặc phiếu mua hàng từ cơ sở nước ngoài, hoặc tờ khai hải quan.
2. Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm
Để đăng ký kinh doanh mỹ phẩm, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về độ tuổi, có giấy phép theo Luật Doanh nghiệp, đăng ký mã ngành 4772, 4649, và đảm bảo mỹ phẩm có nguồn gốc rõ ràng, an toàn. Mỹ phẩm nhập khẩu phải tuân thủ quy định của Cục Quản lý Dược và không được thay đổi bao bì.
Để kinh doanh mỹ phẩm, cá nhân và doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện sau:.
- Chủ thể kinh doanh cần có giấy phép đăng ký theo một trong hai hình thức: doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, theo Luật Doanh nghiệp.
- Người kinh doanh phải trên 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Giấy phép kinh doanh cần đăng ký mã ngành 4772, 4649
- địa chỉ kinh doanh mỹ phẩm phải rõ ràng.
- Mỹ phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc xuất xứ minh bạch, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.
- Đối với mỹ phẩm nhập khẩu, phải có số phiếu từ Cục Quản lý Dược và tuân thủ quy trình nhập khẩu theo quy định pháp luật.
- Nhãn hiệu mỹ phẩm nhập khẩu không được trùng với nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam và không được phép chiết nhỏ hay thay đổi bao bì.
3. Thủ tục làm giấy phép kinh doanh mỹ phẩm
Thủ tục làm giấy phép kinh doanh mỹ phẩm bao gồm các bước chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật. Để đảm bảo việc kinh doanh hợp pháp, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến chứng nhận kinh doanh và tiêu chuẩn sản phẩm.
3.1 Thủ tục xin giấy phép kinh doanh mỹ phẩm đối với hộ kinh doanh mỹ phẩm
Bước 1: Cá nhân hoặc hộ gia đình tiến hành nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ cần nêu rõ các thông tin như ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm, địa chỉ kinh doanh, và thông tin người đại diện.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho hộ kinh doanh. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
3.2 Thủ tục xin giấy phép kinh doanh mỹ phẩm đối với doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và nộp tại phòng đăng ký kinh doanh. Hồ sơ cần bao gồm:
- Đơn đăng ký thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm.
- Điều lệ doanh nghiệp.
- Danh sách chi tiết thành viên và cổ đông.
- Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân và chứng thực.
- Quyết định thành lập công ty, chứng nhận đăng ký hoặc giấy tờ tương đương.
- Quyết định góp vốn của các thành viên công ty.
Bước 2: Người đại diện công ty nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh, có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác. Đảm bảo thanh toán phí theo quy định.
Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kinh doanh mỹ phẩm khi hồ sơ được xác nhận hợp lệ.
3.3 Hồ sơ công bố mỹ phẩm
Theo quy định tại Thông tư số 6/2011/TT-BYT, hồ sơ công bố mỹ phẩm bao gồm:
- Phiếu công bố: Hai bản phiếu công bố mỹ phẩm, kèm theo bản mềm của phiếu này.
- Giấy ủy quyền: Bản chính hoặc bản sao công chứng giấy ủy quyền từ chủ sở hữu sản phẩm. Đối với mỹ phẩm nhập khẩu, cần nộp bản công chứng giấy ủy quyền có chữ ký hợp lệ.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do: Đối với mỹ phẩm nhập khẩu, cần có bản chính hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận lưu hành tự do do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thời gian xử lý: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp phiếu công bố trong vòng 3 ngày làm việc.
- Thời hạn hiệu lực: Phiếu công bố có giá trị sử dụng trong 5 năm.
4. Những giấy tờ cần khi kinh doanh mỹ phẩm
Theo Điều 4 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm như sau:
Điều 4. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:
1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);
3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
b) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Vậy theo quy định trên những giấy tờ cần khi kinh doanh mỹ phẩm bao gồm:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản và bản mềm).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
- Giấy ủy quyền từ nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cho tổ chức/cá nhân phân phối sản phẩm tại Việt Nam (với mỹ phẩm nhập khẩu hoặc sản phẩm không do tổ chức phân phối sản xuất).
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm nhập khẩu, được hợp pháp hóa lãnh sự nếu cần.
5. Những trường hợp không bắt buộc công bố mỹ phẩm
Các trường hợp miễn công bố bao gồm: Nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm; Nhập mỹ phẩm làm quà biếu, tặng với giá trị trong giới hạn miễn thuế; Nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm theo quy định của Bộ Công Thương. Sản phẩm trong các trường hợp này không được bán ra thị trường.
Kinh doanh mỹ phẩm không phải lúc nào cũng yêu cầu công bố sản phẩm. Theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT, có một số trường hợp đặc biệt được miễn công bố sản phẩm như sau:
- Nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm: Tổ chức hoặc cá nhân cần gửi đơn nhập khẩu tới Cục Quản lý Dược, mỗi sản phẩm tối đa 10 mẫu và không được bán ra thị trường.
- Nhập mỹ phẩm làm quà biếu, tặng: Thủ tục nhập khẩu thực hiện tại cơ quan hải quan, và tổng trị giá không vượt quá mức miễn thuế. Các sản phẩm này không được lưu hành thương mại.
- Nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm: Tổ chức phải xin giấy phép tạm nhập tái xuất từ Bộ Công Thương và tuân thủ quy định hiện hành.
6. Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh mỹ phẩm tại AZTAX
Kinh doanh mỹ phẩm đòi hỏi nhiều loại giấy tờ và thủ tục phức tạp. Công ty AZTAX cung cấp dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh mỹ phẩm uy tín, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
Chúng tôi cam kết:
- Tư vấn miễn phí và nhanh chóng.
- Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
- Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chứng chỉ hành nghề, hỗ trợ tận nơi, giảm thiểu di chuyển cho khách hàng.
- Xử lý hồ sơ nhanh chóng, chuyên nghiệp và đầy đủ.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo sau khi hoàn thành.
Trên đây là những thông tin về giấy phép kinh doanh mỹ phẩm mà AZTAX đã tổng hợp được. Giấy phép kinh doanh không chỉ là bước khởi đầu quan trọng mà còn là yêu cầu pháp lý cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. Bằng cách nắm vững các điều kiện và thủ tục cần thiết, bạn có thể chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, giúp quá trình xin cấp giấy phép trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn. Nếu cần thêm sự hỗ trợ hoặc tư vấn chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua số HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi chúc bạn thành công trong việc thiết lập và phát triển cơ sở kinh doanh mỹ phẩm của mình.