Doanh thu tính thuế TNDN là gì? Cách xác định thế nào?

Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN năm 2025

Doanh thu tính thuế TNDN là cơ sở quan trọng để xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Hiểu rõ cách xác định, thời điểm ghi nhận và các khoản được giảm trừ sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định và tối ưu chi phí thuế. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cùng bạn phân tích toàn diện các khía cạnh liên quan đến doanh thu tính thuế TNDN, từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính đến thu nhập khác và những khoản điều chỉnh cần lưu ý.

1. Doanh thu tính thuế TNDN là gì?

Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, thực hiện gia công sản phẩm, bao gồm cả các khoản trợ cấp, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp có quyền hưởng, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.

  • Doanh thu dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Trong khi đó, đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, doanh thu tính thuế TNDN sẽ bao gồm cả thuế GTGT.
Doanh thu tính thuế TNDN là gì?
Doanh thu tính thuế TNDN là gì?

Điều kiện ghi nhận doanh thu để tính thuế TNDN

Việc ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Mặc dù có một số điểm tương đồng, mỗi hình thức vẫn có những yêu cầu riêng biệt.

Bán hàng Cung cấp dịch vụ
Điểm giống nhau
  • Doanh thu phải được xác định một cách tương đối chắc chắn;
  • Đã phát sinh hoặc sẽ phát sinh lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch;
  • Chi phí liên quan có thể xác định rõ ràng.
Điểm khác nhau Người mua đã gánh chịu phần lớn rủi ro và thu được lợi ích từ hàng hóa;

Người bán không còn quyền sở hữu hay kiểm soát hàng hóa đã chuyển giao.

Cần xác định mức độ hoàn thành công việc dịch vụ tại thời điểm ghi nhận doanh thu.

Không có yêu cầu về quyền sở hữu hàng hóa, nhưng công việc dịch vụ cần được xác định đã hoàn thành.

2. Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN

Việc xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là bước quan trọng để tính toán nghĩa vụ thuế chính xác. Cách thức xác định doanh thu có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại hình hoạt động và đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các phương pháp và nguyên tắc cơ bản để xác định doanh thu tính thuế TNDN, giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu hóa chi phí thuế.

Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN
Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN

2.1 Doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.

Ví dụ 1: Công ty X kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bán sản phẩm, hóa đơn GTGT có các thông tin sau:

  • Giá bán sản phẩm: 700.000 đồng
  • Thuế GTGT (8%): 56.000 đồng
  • Tổng giá thanh toán: 756.000 đồng

Doanh thu dùng để tính thu nhập chịu thuế TNDN trong trường hợp này là 700.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT.

2.2 Doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu, doanh thu tính thuế TNDN sẽ bao gồm cả thuế GTGT.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp Y kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trên hóa đơn bán hàng chỉ ghi tổng giá trị thanh toán là 880.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT).

Như vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp Y là 880.000 đồng.

2.3 Trường hợp khách hàng thanh toán trước nhiều năm

Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và nhận khoản thanh toán trước cho nhiều năm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế có thể được phân bổ theo từng năm hoặc xác định một lần theo tổng doanh thu nhận trước.

Tính ưu đãi thuế trong trường hợp thu tiền trước:
Nếu doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế TNDN, số thuế được ưu đãi sẽ tính theo công thức:

Số thuế được ưu đãi = Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước
Số năm thu tiền trước

Việc xác định đúng phương pháp tính doanh thu giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định về thuế và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế. Để đảm bảo tính chính xác và tận dụng hiệu quả các chính sách ưu đãi, doanh nghiệp nên tham khảo chuyên gia thuế và  cơ quan thuế có thẩm quyền hoặc liên hệ ngay với AZTAX để có thể hỗ trợ thông tin cho bạn.

3. Thời điểm xác định doanh thu chịu thuế TNDN

Thời điểm xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp đảm bảo việc kê khai và tính thuế chính xác. Việc xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu giúp tránh những sai sót trong việc tính toán thuế phải nộp và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các nguyên tắc và phương pháp xác định thời điểm doanh thu chịu thuế TNDN.

Thời điểm xác định doanh thu chịu thuế TNDN
Thời điểm xác định doanh thu chịu thuế TNDN

Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là khi doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho khách hàng. Thông thường, thời điểm này được xác định dựa trên thời điểm lập hóa đơn bán hàng, bất kể doanh nghiệp đã thu tiền hay chưa.

Với các dịch vụ cung cấp cho khách hàng, thời điểm xác định doanh thu là khi dịch vụ đã hoàn thành hoặc hoàn thành từng phần theo thỏa thuận. Một số trường hợp ngoại lệ có thể áp dụng theo quy định cụ thể tại Mục 3.

Đối với lĩnh vực vận tải hàng không, thời điểm doanh thu được ghi nhận là khi dịch vụ vận chuyển đã hoàn tất và hành khách hoặc hàng hóa đã được vận chuyển theo hợp đồng.

Ngoài các trường hợp trên, thời điểm xác định doanh thu còn có thể được điều chỉnh theo quy định riêng của pháp luật hoặc chính sách thuế hiện hành.

4. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN trong một số trường hợp cụ thể

Trong một số trường hợp cụ thể, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thể được xác định theo những nguyên tắc và phương pháp đặc thù. Việc hiểu rõ cách tính doanh thu trong những tình huống này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh những sai sót khi quyết toán thuế. Hãy cùng tìm hiểu các trường hợp đặc biệt này trong bài viết dưới đây.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN trong một số trường hợp cụ thể
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN trong một số trường hợp cụ thể

4.1 Doanh thu chịu thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như: mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản, đại lý ký gửi, vận tải, cho thuê tài sản, sân golf, bảo hiểm, tín dụng, chứng khoán, v.v. Dưới đây là một số hoạt động phổ biến và cách ghi nhận doanh thu tương ứng:

4.1.1 Hoạt động kinh doanh hàng hóa:

  • Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho khách hàng theo hợp đồng.
  • Hạch toán doanh thu bán hàng hóa:
    • Khi ghi nhận doanh thu:
      • Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền khách hàng thanh toán;
      • Có TK 5111, 5112: Doanh thu bán hàng hóa;
      • Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.
    • Khi ghi nhận giá vốn hàng bán:
      • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán;
      • Có TK 155, 156: Giá trị hàng xuất kho.

Ví dụ: Công ty A bán 100 bộ bàn ghế với giá trị 400 triệu đồng (chưa VAT), giá vốn 320 triệu đồng, khách hàng chưa thanh toán ngay.

  • Hạch toán doanh thu:
    • Nợ TK 131: 440 triệu đồng (bao gồm VAT 10%);
    • Có TK 5111: 400 triệu đồng;
    • Có TK 33311: 40 triệu đồng.
  • Hạch toán giá vốn:
    • Nợ TK 632: 320 triệu đồng;
    • Có TK 156: 320 triệu đồng.

4.1.2 Hoạt động cung cấp dịch vụ

  • Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi dịch vụ được hoàn tất hoặc được xác nhận hoàn thành từng phần theo hợp đồng.
  • Hạch toán doanh thu dịch vụ:
    • Nợ TK 111, 112, 131: Tổng tiền thu từ khách hàng;
    • Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
    • Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.

4.1.3 Hoạt động cho thuê tài sản

  • Thời điểm ghi nhận doanh thu:
    • Nếu thu tiền theo kỳ hạn: Doanh thu ghi nhận theo từng kỳ.
    • Nếu thu tiền trước nhiều năm: Doanh thu được phân bổ theo số năm đã thu hoặc có thể ghi nhận một lần tùy vào chính sách kế toán.
  • Hạch toán doanh thu từ cho thuê tài sản:
    • Khi nhận tiền thuê trước:
      • Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận;
      • Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện;
      • Có TK 33311: Thuế GTGT.
    • Khi phân bổ doanh thu theo kỳ:
      • Nợ TK 3387: Phần doanh thu phân bổ;
      • Có TK 5113: Doanh thu thuê tài sản.

4.1.4 Bán hàng theo phương thức trả góp

  • Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi chuyển giao hàng hóa, doanh thu ghi nhận theo giá gốc, phần lãi trả góp được hạch toán riêng.
  • Hạch toán:
    • Khi bán hàng:
      • Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu;
      • Có TK 5111: Giá bán chưa VAT;
      • Có TK 33311: Thuế GTGT;
      • Có TK 3387: Lãi trả góp.
    • Khi nhận lãi hàng kỳ:
      • Nợ TK 3387: Phần lãi trả góp;
      • Có TK 515: Doanh thu tài chính.

4.1.5 Hoạt động đại lý ký gửi

  • Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi doanh nghiệp nhận được hoa hồng từ hợp đồng đại lý.
  • Hạch toán:
    • Khi bán hàng thay bên gửi:
      • Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền thu được;
      • Có TK 331: Phải trả cho bên gửi hàng.
    • Khi nhận hoa hồng đại lý:
      • Nợ TK 331: Số tiền hoa hồng;
      • Có TK 5113: Doanh thu hoa hồng;
      • Có TK 33311: Thuế GTGT.
    • Khi thanh toán cho bên gửi hàng:
      • Nợ TK 331: Phải trả bên gửi hàng;
      • Có TK 111, 112: Tiền thanh toán sau khi trừ hoa hồng.

4.1.6 Kinh doanh vé máy bay

  • Thời điểm ghi nhận doanh thu:
    • Nếu bán vé với giá không cố định: Ghi nhận doanh thu theo tổng số tiền thu được.
    • Nếu bán vé đúng giá và hưởng hoa hồng: Ghi nhận doanh thu theo phần hoa hồng nhận được.
  • Hạch toán:
    • Khi bán vé không đúng giá:
      • Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thu được;
      • Có TK 5113: Doanh thu bán vé;
      • Có TK 33311: Thuế GTGT.
    • Khi bán vé đúng giá và hưởng hoa hồng: Hạch toán tương tự đại lý ký gửi.

4.2 Doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động tài chính

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:

  • Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay;
  • Cổ tức, lợi nhuận được chia từ vốn góp;
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ hoạt động kinh doanh;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, đầu tư tài chính khác.

Doanh thu từ hoạt động tài chính chịu thuế TNDN, ngoại trừ khoản lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ vào cuối năm.

  • Hạch toán doanh thu tài chính:
    • Khi phát sinh doanh thu tài chính:
      • Nợ TK 112, 138, 331, 131, 121, 228…;
      • Có TK 515: Doanh thu tài chính.

4.3 Doanh thu tính thuế TNDN từ các khoản thu khác

Thu nhập khác là những khoản lợi nhuận không bắt nguồn từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp nhưng vẫn thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số khoản thu nhập khác bao gồm:

  • Doanh thu từ việc thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định.
  • Khoản chênh lệch tăng phát sinh khi đánh giá lại giá trị tài sản góp vốn hoặc đầu tư.
  • Thu nhập từ các giao dịch bán tài sản và thuê lại chính tài sản đó.
  • Các khoản thuế đã nộp nhưng được hoàn lại hoặc miễn giảm theo quy định.
  • Khoản tiền phạt do đối tác, khách hàng hoặc nhà cung cấp vi phạm hợp đồng.
  • Khoản bồi thường nhận được từ hợp đồng bảo hiểm.
  • Số dư công nợ phải trả nhưng không còn bị chủ nợ yêu cầu thanh toán.
  • Công nợ khó đòi đã được trích lập dự phòng nhưng sau đó thu hồi thành công.
  • Các khoản tiền thưởng liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, không tính vào doanh thu chính.
  • Giá trị quà tặng dưới dạng tiền, hiện vật hoặc hàng hóa khuyến mãi mà doanh nghiệp không có nghĩa vụ hoàn trả.
  • Thu nhập từ việc bán phế liệu, vật liệu dư thừa trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Những khoản thu nhập trên sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp và được hạch toán vào Tài khoản 711 – Thu nhập khác.

4.4 Các khoản giảm trừ doanh thu tính thuế TNDN

Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp có thể phát sinh những khoản làm giảm doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các khoản này thường bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu sẽ tùy thuộc vào chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng:

Theo Thông tư 200, các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi qua tài khoản 521, gồm ba loại chính:

  • 5211 – Chiết khấu thương mại
  • 5212 – Hàng bán bị trả lại
  • 5213 – Giảm giá hàng bán

Theo Thông tư 133, doanh nghiệp không sử dụng tài khoản 521 mà ghi nhận trực tiếp các khoản này vào bên Nợ của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

4.4.1 Chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá doanh nghiệp trao cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn. Hạch toán các khoản chiết khấu có thể được thực hiện theo hai cách tùy thuộc vào chế độ kế toán áp dụng:

Theo Thông tư 200 (sử dụng tài khoản 5211):

  • Khi ghi nhận chiết khấu:
    • Ghi Nợ TK 5211: Số tiền chiết khấu (chưa bao gồm thuế GTGT)
    • Ghi Nợ TK 33311: Thuế GTGT của chiết khấu
    • Ghi Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu
  • Cuối kỳ, để điều chỉnh doanh thu:
    • Ghi Nợ TK 511: Doanh thu giảm trừ do chiết khấu
    • Ghi Có TK 5211: Tổng số tiền chiết khấu đã ghi nhận

Theo Thông tư 133 (ghi trực tiếp vào TK 511):

  • Ghi Nợ TK 511: Doanh thu giảm trừ do chiết khấu
  • Nếu có thuế GTGT giảm trừ, ghi Nợ TK 33311
  • Ghi Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền chiết khấu

4.4.2 Giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán áp dụng khi hàng hóa được bán có chất lượng không đạt tiêu chuẩn, lỗi kỹ thuật, hoặc không phù hợp với cam kết ban đầu. Khoản giảm giá có thể được ghi nhận trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng hoặc được điều chỉnh bằng hóa đơn riêng sau khi hàng hóa được bán.

Theo Thông tư 200 (sử dụng tài khoản 5213):

  • Khi ghi nhận giảm giá:
    • Ghi Nợ TK 5213: Giá trị giảm giá (chưa bao gồm thuế)
    • Ghi Nợ TK 33311: Thuế GTGT liên quan
    • Ghi Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm giá
  • Cuối kỳ, kết chuyển:
    • Ghi Nợ TK 511: Doanh thu giảm trừ
    • Ghi Có TK 5213: Giá trị giảm giá đã ghi nhận

Theo Thông tư 133 (ghi trực tiếp vào TK 511):

  • Ghi Nợ TK 511: Doanh thu giảm trừ do giảm giá hàng bán
  • Ghi Nợ TK 33311: Thuế GTGT giảm trừ (nếu có)
  • Ghi Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm giá

4.4.3 Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là những sản phẩm khách hàng hoàn trả do không đạt yêu cầu, lỗi sản xuất, sai sót kỹ thuật, vi phạm hợp đồng hoặc hết hạn sử dụng. Khi hàng hóa đã được xuất hóa đơn nhưng bị trả lại, khách hàng phải lập hóa đơn trả lại ghi rõ nội dung và số thuế GTGT (nếu có).

Theo Thông tư 200 (sử dụng tài khoản 5212):

  • Khi ghi nhận hàng trả lại:
    • Ghi Nợ TK 5212: Giá trị hàng bị trả lại (chưa thuế)
    • Ghi Nợ TK 33311: Thuế GTGT của hàng trả lại
    • Ghi Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bị trả lại
  • Khi hàng hóa được nhập lại kho:
    • Ghi Nợ TK 155, 156: Giá trị hàng nhập kho
    • Ghi Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
  • Cuối kỳ, để kết chuyển:
    • Ghi Nợ TK 511: Doanh thu bị giảm trừ
    • Ghi Có TK 5212: Giá trị hàng trả lại

Theo Thông tư 133 (ghi trực tiếp vào TK 511):

  • Ghi Nợ TK 511: Doanh thu giảm trừ do hàng bị trả lại
  • Ghi Nợ TK 33311: Thuế GTGT của hàng bị trả lại
  • Ghi Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền hàng bị trả lại

5. Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ;
  • Thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Công thức xác định thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

Trong đó:

  • Doanh thu là tổng số tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
  • Chi phí được trừ là các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật thuế;
  • Thu nhập khác là các khoản thu nhập không trực tiếp từ hoạt động kinh doanh chính, như lãi từ thanh lý tài sản, hoàn nhập dự phòng,…

Một số lưu ý cụ thể khi xác định thu nhập chịu thuế

  1. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều lĩnh vực kinh doanh với các mức thuế suất khác nhau

Nếu doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực và mỗi lĩnh vực áp dụng mức thuế TNDN khác nhau, thì cần phân loại riêng phần thu nhập theo từng lĩnh vực, sau đó áp dụng mức thuế suất tương ứng cho từng phần thu nhập đó.

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và các loại chuyển nhượng đặc thù khác
  • Các khoản thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, quyền thăm dò, khai thác khoáng sản… phải được hạch toán riêng và kê khai nộp thuế với thuế suất 20%.
  • Các khoản thu nhập này không được hưởng ưu đãi thuế TNDN, trừ phần thu nhập từ dự án đầu tư nhà ở xã hội, được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% theo điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
  1. Quy định về bù trừ lỗ
  • Nếu trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản hoặc dự án đầu tư (trừ thăm dò, khai thác khoáng sản), thì phần lỗ này được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và thu nhập khác trong cùng kỳ tính thuế.
  • Nếu sau khi bù trừ vẫn còn lỗ, phần lỗ này được chuyển sang các năm sau, trong phạm vi thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
  1. Xử lý lỗ từ các năm trước (trước năm 2014)
  • Các khoản lỗ từ hoạt động chuyển nhượng phát sinh trước năm 2014 (nhưng vẫn trong thời hạn chuyển lỗ) phải được ưu tiên chuyển vào thu nhập của chính hoạt động chuyển nhượng.
  • Nếu sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì phần còn lại mới được chuyển sang bù trừ vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanhthu nhập khác từ năm 2014 trở đi.
  1. Trường hợp giải thể doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp đang thực hiện thủ tục giải thể mà có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định, thì:

  • Khoản lãi từ chuyển nhượng này được bù trừ với lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại;
  • Đồng thời, được bù trừ với phần lỗ được chuyển từ các năm trước theo quy định.

Việc xác định thu nhập chịu thuế TNDN không chỉ bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động chính mà còn liên quan đến nhiều loại thu nhập khác. Doanh nghiệp cần nắm rõ quy định để xác định đúng nghĩa vụ thuế, tận dụng các quyền lợi về chuyển lỗ, và kê khai chính xác theo từng loại hoạt động.

6. Một số câu hỏi liên quan

Câu 1: Công ty nhận tiền đặt cọc từ khách hàng thì có phải ghi nhận doanh thu không?

Không. Tiền đặt cọc từ khách hàng không được ghi nhận là doanh thu vì chưa phát sinh nghĩa vụ cung cấp hàng hóa/dịch vụ. Số tiền này sẽ được ghi nhận vào tài khoản phải trả hoặc tạm thu. Khi hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, doanh thu mới được ghi nhận.

Câu 2: Doanh nghiệp có thể xuất hóa đơn trước khi hoàn thành dịch vụ không?

Có thể, trong một số trường hợp theo thỏa thuận hợp đồng, doanh nghiệp có thể xuất hóa đơn trước, nhưng doanh thu chỉ được ghi nhận khi dịch vụ hoàn thành hoặc theo tiến độ được xác nhận.

Câu 3: Doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá chưa thuế hay bao gồm thuế GTGT?

Doanh thu ghi nhận theo giá chưa có thuế GTGT nếu doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. Nếu kê khai theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bao gồm thuế GTGT.

Câu 4: Công ty có phải ghi nhận doanh thu khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán không?

Có. Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm hàng hóa được giao và quyền sở hữu đã chuyển giao cho khách hàng, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.

Câu 5: Nếu khách hàng mua hàng nhưng trả lại sau đó thì công ty có cần điều chỉnh doanh thu không?

Có. Khi hàng hóa bị trả lại, doanh thu phải được ghi giảm tương ứng theo quy định kế toán. Đồng thời, doanh nghiệp phải xuất hóa đơn điều chỉnh giảm doanh thu hoặc hủy hóa đơn cũ nếu cần.

Câu 6: Công ty cung cấp dịch vụ bảo trì hàng năm, có thu tiền một lần cho cả năm. Doanh thu được ghi nhận như thế nào?

Doanh thu phải được ghi nhận theo phương pháp phân bổ dần trong từng kỳ kế toán tương ứng với thời gian cung cấp dịch vụ, không ghi nhận toàn bộ ngay tại thời điểm nhận tiền.

Câu 7: Nếu doanh nghiệp bán hàng nhưng cho khách hàng nợ tiền dài hạn (trên 12 tháng) thì doanh thu có bị ảnh hưởng không?

Không. Doanh thu vẫn được ghi nhận đúng thời điểm giao hàng theo nguyên tắc kế toán. Nếu khách hàng thanh toán chậm, doanh nghiệp có thể ghi nhận thêm doanh thu tài chính từ lãi phạt chậm trả (nếu có thỏa thuận).

Câu 8: Công ty có thể ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ hoàn thành công việc không?

Có. Đối với các hợp đồng kéo dài, doanh thu có thể được ghi nhận theo tỷ lệ phần trăm hoàn thành công việc nếu có đủ cơ sở xác định tiến độ thực hiện.

Câu 9: Nếu khách hàng nhận hàng nhưng chưa xác nhận nghiệm thu, công ty có được ghi nhận doanh thu không?

Không. Nếu hợp đồng yêu cầu phải có biên bản nghiệm thu thì chỉ khi khách hàng nghiệm thu, doanh thu mới được ghi nhận.

Câu 10: Cách tính thuế TNDN trực tiếp trên doanh thu thế nào?

Đối tượng áp dụng

Phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu áp dụng cho:

  • Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp;
  • Có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế nhưng không xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế cụ thể.

Tỷ lệ thuế TNDN theo từng loại doanh thu

Loại hoạt động Tỷ lệ thuế TNDN
Dịch vụ (kể cả lãi tiền gửi, cho vay) 5%
Giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật 2%
Kinh doanh hàng hóa 1%
Hoạt động khác 2%

Công thức tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ (%) tương ứng

Ví dụ minh họa

Đơn vị sự nghiệp A cho thuê nhà, doanh thu cả năm: 200 triệu đồng. Không xác định được chi phí, nên áp dụng tỷ lệ 5%:

Thuế TNDN phải nộp = 200.000.000 x 5% = 10.000.000 đồng

Việc xác định chính xác doanh thu tính thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế mà còn đảm bảo báo cáo tài chính rõ ràng, minh bạch và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Chủ động tìm hiểu và áp dụng đúng quy trình sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí thuế và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ và giải đáp chi tiết!

5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon