Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?

Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?

Khi chuyển đến một địa phương mới, việc đăng ký tạm trú là một nghĩa vụ quan trọng nhằm đảm bảo quản lý cư trú hiệu quả. Vậy đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai? Trong thực tế, trách nhiệm này không chỉ thuộc về cá nhân tạm trú mà còn liên quan đến chủ nhà hoặc người quản lý nơi ở. Để hiểu rõ hơn về các trách nhiệm và quy định liên quan đến việc đăng ký tạm trú, hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

1. Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?

Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của các cá nhân đang sinh sống tại địa phương khác với nơi thường trú của họ. Cụ thể:

  • Người dân: Cá nhân đến sống tại một địa phương khác nơi đăng ký thường trú phải thực hiện việc đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã, phường, hoặc thị trấn nơi họ đang tạm trú.
  • Chủ hộ hoặc người đứng đầu gia đình: Trong trường hợp người tạm trú là thành viên trong gia đình hoặc ở cùng một hộ, chủ hộ hoặc người đứng đầu gia đình có trách nhiệm hỗ trợ và đảm bảo việc đăng ký tạm trú được thực hiện đúng quy định.
  • Chủ nhà trọ hoặc người quản lý chỗ ở: Nếu người tạm trú ở trọ, thuê nhà hoặc ở trong cơ sở lưu trú, chủ nhà trọ hoặc người quản lý có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người tạm trú thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật.

Việc đăng ký tạm trú là bắt buộc và cần được thực hiện đúng quy định để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân, đồng thời hỗ trợ cho công tác quản lý dân cư của chính quyền địa phương.

Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?
Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?

Xem thêm: Một người có được đăng ký tạm trú nhiều nơi không?

Xem thêm: Thay đổi nơi tạm trú, có phải đăng ký lại không?

2. Ai chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú giữa người thuê và chủ nhà trọ?

Theo quy định của Luật Cư trú, nơi tạm trú là địa chỉ mà công dân sinh sống tạm thời ngoài nơi đăng ký thường trú chính thức và đã được đăng ký tạm trú. Điều 27 của Luật này quy định rằng bất kỳ công dân nào chuyển đến sống tại địa chỉ hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, để làm việc, học tập hoặc vì lý do khác từ 30 ngày trở lên đều phải thực hiện đăng ký tạm trú. Thời gian tạm trú có thể kéo dài tối đa 2 năm và có thể được gia hạn nhiều lần.

Ai chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú giữa người thuê và chủ nhà trọ?
Ai chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú giữa người thuê và chủ nhà trọ?

Thêm vào đó, theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, những hành vi như không thực hiện đầy đủ các quy định về đăng ký thường trú, tạm trú, xóa đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu cư trú sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng.

Dựa vào những quy định này, việc đăng ký tạm trú là trách nhiệm của người thuê trọ. Tuy nhiên, pháp luật không chỉ rõ liệu người thuê trọ hay chủ trọ sẽ bị phạt nếu không thực hiện đăng ký tạm trú, điều này có nghĩa là cả chủ trọ và người thuê trọ đều có thể bị xử phạt nếu không tuân thủ quy định.

Xem thêm: Đăng ký xe tại nơi tạm trú, xác định thời hạn thế nào?

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất

3.1 Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú bao gồm những giấy tờ sau:
  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa đủ tuổi vị thành niên, tờ khai cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý từ trước.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Điều 5 của Nghị định 62/2021/NĐ-CP liệt kê một số tài liệu như:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản liên quan trên đất.
    • Hợp đồng mua bán, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn hoặc đổi nhà ở.
    • Văn bản cho thuê, cho mượn hoặc là cho ở nhờ.
    • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do người đứng đầu ký tên, đóng dấu về việc được cấp hoặc sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở.

Cơ quan thực hiện

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi mà mình dự kiến tạm trú.

Thời gian giải quyết

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định và cập nhật thông tin tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký về việc cập nhật này.

Nếu từ chối đăng ký, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

(Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

3.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên Cổng Dịch vụ công

Để thực hiện việc đăng ký tạm trú trực tuyến, người dân có thể làm theo các bước sau qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an:

Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an. Người dùng có thể truy cập vào Cổng Dịch vụ này qua đường dẫn sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ và thực hiện đăng nhập.

Truy cập và đăng nhập
Truy cập và đăng nhập

Bước 2: Bạn hãy truy cập vào mục “Đăng ký tạm trú“. Tại đây, trong phần “Thủ tục hành chính“, người dùng cần chọn “Khai báo thông tin về cư trú đối với những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú“.

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh chóng, người dùng thực hiện các bước sau => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công phù hợp và nhấn “Tìm kiếm“.

Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện
Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện

Bước 3: Lựa chọn mục “Nộp hồ sơ“. Người sử dụng nhấn vào “Nộp hồ sơ” để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Bước 4: Hoàn thành thông tin. Người dùng cần hoàn thiện các thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu đã quy định. Quá trình điền thông tin được thực hiện từ trên xuống dưới, bao gồm các mục sau:

  • Cơ quan thực hiện
  • Thủ tục hành chính yêu cầu
  • Thông tin của người đề nghị đăng ký thường trú
  • Thông tin đề nghị
  • Hồ sơ đính kèm
  • Thông tin nhận thông báo tình trạng của hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ

Người dùng phải điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới. Khi hoàn thành một mục thì mới tiếp tục điền những mục tiếp theo.

Khai báo thông tin về cư trú
Khai báo thông tin về cư trú

Các trường hợp có dấu (*) là bắt buộc phải nhập.
Lưu ý:
Trong mục “Thông tin đề nghị” cần ghi chi tiết địa chỉ tạm trú (bao gồm số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc).
Mục “Nội dung đề nghị” sẽ được tự động điền dựa trên các thông tin mà bạn đã khai báo ở các bước trước.

Hoàn thiện thông tin
Hoàn thiện thông tin

Người dùng cần tải lên hồ sơ tại mục hồ sơ đính kèm, bao gồm các giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu thông tin này đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối và chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú, hoặc đã có bản điện tử trên dịch vụ công khác, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra và không yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ.

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng của hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ” người dùng cần chọn:
  • Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
  • Hình thức nhận kết quả: qua email, qua cổng thông tin hoặc là nhận trực tiếp.

Cuối cùng, người dùng cần tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên

Bước 5: Gửi hồ sơ. Sau khi hoàn tất thì người dùng nhấn vào mục “Ghi” để lưu lại và nhấn “Gửi hồ sơ” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú online.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ. Để kiểm tra, người dùng chọn vào mục “Tài khoản” sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại mục “Hồ sơ
Người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như sau:

  • Cổng Dịch vụ công quốc gia
  • Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
  • Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú

Hồ sơ sẽ được tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú online là 03 ngày làm việc.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký tạm trú tại Hà Nội

Xem thêm: Dịch vụ thẻ tạm trú

4. Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua công dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

Những đối tượng được miễn lệ phí khi đăng ký tạm trú:

Theo Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC, trong năm 2024, một số nhóm đối tượng sau đây sẽ được miễn phí khi đăng ký cư trú:

  • Trẻ em được bảo vệ theo quy định của Luật Trẻ em 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật 2010.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Dân tộc thiểu số sống tại các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân cư trú tại các xã biên giới.
  • Công dân thường trú ở các huyện đảo và những người thuộc diện hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh niên từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ.

Xem thêm: Dịch vụ làm giấy xác nhận tạm trú TP Hồ Chí Minh

5. Những địa điểm không được phép đăng ký tạm trú mới là gì?

Những địa điểm không được phép đăng ký tạm trú mới là gì?
Những địa điểm không được phép đăng ký tạm trú mới là gì?

Tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020, quy định về 05 địa điểm không được phép đăng ký thường trú được nêu rõ như sau:

  • Chỗ ở nằm trong các khu vực bị cấm, như khu vực cấm xây dựng, hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, hoặc khu vực đã được xác định có nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, cũng như các khu vực bảo vệ công trình kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở nằm trên diện tích đất bị lấn chiếm trái phép hoặc không đáp ứng đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc nhà ở có một phần hoặc toàn bộ diện tích đang có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng chưa được giải quyết theo quy định.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc phương tiện dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Chỗ ở là nhà đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Không thực hiện đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

Không thực hiện đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?
Không thực hiện đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

Như vậy, đăng ký tạm trú là trách nhiệm của người thuê trọ, còn chủ nhà cần nhắc nhở hoặc hỗ trợ việc này theo đúng quy định pháp luật. Những ai không đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú phải tuân theo quy định tại Điều 28 của Luật Cư trú 2020.

7. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX tự hào cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi hỗ trợ các cá nhân và gia đình từ nhiều quốc gia trong việc hoàn tất các thủ tục cần thiết để cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của AZTAX:

  • Chuyên môn sâu rộng: Đội ngũ chuyên gia của AZTAX có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Chúng tôi am hiểu chi tiết các quy định pháp lý và quy trình, đảm bảo hồ sơ của bạn được xử lý chính xác và nhanh chóng.
  • Quy trình đơn giản và hiệu quả: Chúng tôi đã tối ưu hóa quy trình làm thẻ tạm trú để giảm thiểu thời gian và công sức cần thiết. Từ việc tư vấn ban đầu, chuẩn bị giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ, đến việc nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng, AZTAX giúp bạn hoàn tất mọi bước một cách thuận tiện nhất.
  • Dịch vụ toàn diện: Chúng tôi cung cấp hỗ trợ toàn diện trong suốt quá trình làm thẻ tạm trú. Đội ngũ của chúng tôi sẵn sàng hướng dẫn bạn từng bước và đảm bảo rằng mọi yêu cầu đều được đáp ứng đầy đủ.
  • Hỗ trợ khẩn cấp: Nếu bạn cần làm thẻ tạm trú gấp, AZTAX có khả năng xử lý hồ sơ nhanh chóng, giúp bạn nhận thẻ đúng hạn.
  • Chất lượng dịch vụ cao: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ với chất lượng cao nhất, đảm bảo thẻ tạm trú của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan chức năng tại Việt Nam.
  • Dịch vụ khách hàng tận tâm: Đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn xuyên suốt quá trình làm thẻ tạm trú.

Hy vọng bài viết này đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai? và các yêu cầu liên quan. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay cần hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089. AZTAX luôn sẵn sàng đồng hành và giúp bạn thực hiện đúng các nghĩa vụ pháp lý một cách thuận lợi và hiệu quả nhé!

Xem thêm: Có thể xác nhận sơ yếu lý lịch ở nơi tạm trú không?

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu 2024

5/5 - (21 bình chọn)
5/5 - (21 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon