Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?

Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?

Bạn đang có ý định kết hôn và đặt câu hỏi liệu có thể đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không? Với sự phát triển của xã hội và nhu cầu thực tiễn, việc này dường như đã trở thành câu hỏi phổ biến đối với nhiều người. Qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này và AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và điều kiện cần thiết nhé!

1. Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?

Công dân Việt Nam có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ. Nếu một trong hai bên nam và nữ đăng ký kết hôn có nơi cư trú là nơi tạm trú thì có thể tiến hành đăng ký kết hôn tại UBND xã nơi người đó đang tạm trú.
Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?
Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?

Dựa theo quy định tại Điều 17 và Điều 37 của Luật Hộ tịch 2014, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn được quy định như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú của một trong hai bên nam hoặc là nữ sẽ chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam  không có yếu tố liên quan đến người nước ngoài.

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện việc đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau:

  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau.
  • Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

Trường hợp nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nhu cầu đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ thực hiện thủ tục đăng ký.

Ngoài ra, theo quy định của Luật Dân sự, nơi cư trú của cá nhân được hiểu là nơi họ thường xuyên sinh sống, bao gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú theo quy định của Luật Cư trú 2020

2. Thủ tục đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được thực hiện thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được thực hiện thế nào?
Thủ tục đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được thực hiện thế nào?

2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị:

Kết hôn trong nước:

Theo quy định tại Điều 10 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, cả nam và nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.
  • Giấy tờ tùy thân còn hiệu lực như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang cư trú cấp.
  • Nếu đã từng kết hôn và ly hôn trước đó, cần cung cấp Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Theo Điều 30 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, xác nhận rằng người nước ngoài hiện tại không có vợ hoặc chồng.

Nếu nước đó không cấp loại giấy này, có thể thay thế bằng giấy tờ khác chứng minh đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (do cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).
  • Bản sao hộ chiếu hoặc là các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

2.2 Thời gian cấp đăng ký kết hôn

Điều 18 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định rằng: Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo quy định. Cụ thể:

  • Nếu điều kiện kết hôn được đáp ứng, cán bộ tư pháp sẽ ghi thông tin kết hôn vào Sổ hộ tịch. Cả hai bên nam nữ ký vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Trong trường hợp cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn, thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không vượt quá 05 ngày làm việc.
  • Đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ được trao trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ký, theo quy định tại Điều 32 của Nghị định 123.

Lưu ý: Nếu trong khoảng 60 ngày tính từ ngày ký mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy này sẽ bị hủy bỏ. Nếu vẫn muốn kết hôn, hai bên phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

2.3 Lệ phí

Về vấn đề lệ phí, theo quy định tại Điều 11 của Luật Hộ tịch, thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước sẽ được miễn lệ phí.

Điều 11. Lệ phí hộ tịch

1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

3. Những điều kiện cần đáp ứng khi đăng ký kết hôn nam nữ?

Theo quy định tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, các điều kiện kết hôn bao gồm:

Những điều kiện cần đáp ứng khi đăng ký kết hôn nam nữ?
Những điều kiện cần đáp ứng khi đăng ký kết hôn nam nữ?

Để kết hôn, nam và nữ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Nam phải có độ tuổi từ đủ 20 trở lên, nữ phải có độ tuổi từ đủ 18 trở lên.
  • Việc kết hôn phải là quyết định tự nguyện của cả hai bên.
  • Cả hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính.

4. Một số câu hỏi thường gặp

4.1 Chưa đăng ký kết hôn thì có làm khai sinh cho con được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về cách xác định cha, mẹ như sau:

“1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.

Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.

2. Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.”

Như vậy, hai vợ chồng bạn hiện nay chưa đăng ký kết hôn với nhau nhưng hai bạn đã có con chung với nhau, nếu hai bạn có ý định đăng ký kết hôn thì hai bạn sau khi đăng ký kết hôn, sẽ thừa nhận rằng đây là con chung của hai vợ chồng bạn, thì đương nhiên, Ủy ban nhân dân phường nơi có thẩm quyền có nghĩa vụ đăng ký khai sinh cho con bạn.

4.2 Có được đăng ký kết hôn khi đang đi nghĩa vụ quân sự không?

Công dân có quyền tự do kết hôn mà không ai có quyền ngăn cản, tuy nhiên việc kết hôn phải tuân thủ các quy định trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 như sau:

“Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng….”

Việc bạn đang thực hiện nghĩa vụ quân sự không ảnh hưởng đến quyền đăng ký kết hôn, miễn là bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo pháp luật và không vi phạm các quy định cấm. Nếu bạn đủ điều kiện kết hôn và có khả năng tổ chức lễ kết hôn, bạn vẫn có quyền thực hiện. Tuy nhiên, do đặc thù của quân đội, bạn cần xin ý kiến từ lãnh đạo đơn vị để hiểu rõ hơn về các quy định cụ thể trong trường hợp của bạn.

5. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ làm tạm trú tại TP.HCM chuyên nghiệp và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của cả công dân và người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục đăng ký tạm trú một cách nhanh chóng và chính xác.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của AZTAX:

  • Kinh nghiệm và chuyên môn: Với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký tạm trú, AZTAX am hiểu sâu sắc các quy định pháp lý và quy trình. Chúng tôi cam kết xử lý hồ sơ của bạn với độ chính xác cao nhất và đảm bảo mọi yêu cầu được đáp ứng đầy đủ.
  • Quy trình tối ưu: Quy trình đăng ký tạm trú của chúng tôi được thiết kế để đơn giản và nhanh gọn. AZTAX giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách tối ưu hóa từng bước, từ tư vấn, chuẩn bị giấy tờ, đến hoàn thiện và nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng.
  • Dịch vụ toàn diện: Chúng tôi cung cấp hỗ trợ toàn diện trong suốt quá trình đăng ký tạm trú. Từ việc cung cấp tư vấn chi tiết về các yêu cầu và giấy tờ cần thiết, đến việc xử lý hồ sơ và theo dõi tiến trình, AZTAX luôn đồng hành cùng bạn.
  • Hỗ trợ khẩn cấp: Nếu bạn cần thực hiện đăng ký tạm trú gấp, AZTAX có khả năng xử lý hồ sơ nhanh chóng để đảm bảo bạn hoàn tất thủ tục đúng hạn.
  • Chất lượng đảm bảo: AZTAX cam kết cung cấp dịch vụ với chất lượng cao nhất. Chúng tôi bảo đảm rằng hồ sơ của bạn được chuẩn bị và xử lý đúng quy định, giúp bạn nhận được kết quả một cách suôn sẻ.
  • Dịch vụ khách hàng tận tình: Đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và cung cấp sự hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình đăng ký tạm trú.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có được câu trả lời cho thắc mắc liệu có thể đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được khôngAZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi thủ tục pháp lý và cung cấp thông tin chi tiết nhất. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí và kịp thời. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn AZTAX!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon