Vấn đề về công ty TNHH có tối đa bao nhiêu thành viên có thể có là điều mà nhiều người quan tâm. Quy định này không chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc tổ chức mà còn liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên trong quá trình hoạt động kinh doanh. Hãy cùng AZTAX khám phá và giải đáp câu hỏi về “công ty TNHH tối đa bao nhiêu thành viên” nhé!
1. Định nghĩa công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên là loại doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên, bao gồm cả tổ chức và cá nhân. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty, trừ khi có quy định khác tại Điều 47, Khoản 4 của Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo các quy định tại Điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty theo số vốn điều lệ quy định.
(Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2020 và các Nghị định liên quan.).
2. Công ty TNHH tối đa bao nhiêu thành viên?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại Việt Nam, công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) có thể có tối đa 50 thành viên.
- Công ty TNHH một thành viên: Có 1 thành viên, thường là tổ chức hoặc cá nhân.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Tối đa 50 thành viên.
Nếu số lượng thành viên vượt quá 50, công ty cần chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác, chẳng hạn như công ty cổ phần.
2. Tính chất của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Điều luật Doanh nghiệp 2020 đặt ra các yêu cầu cần biết khi lựa chọn thành lập Công ty TNHH hai thành viên như sau:
Thành viên công ty
- Số lượng thành viên: Công ty TNHH hai thành viên có từ 02 đến 50 thành viên, bao gồm cá nhân và tổ chức.
- Tư cách thành viên: Các thành viên phải có tư cách hợp pháp và không thuộc các trường hợp cấm đối với việc thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2014.
Vốn điều lệ của công ty:
- Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên là tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp vào công ty.
- Các thành viên phải cam kết góp vốn và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nếu có thành viên chưa góp hoặc góp không đủ vốn cam kết, công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày chấm dứt thời hạn góp vốn.
Trách nhiệm tài sản của thành viên:
- Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào.
Huy động vốn:
- Công ty TNHH hai thành viên không thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phần.
- Tuy nhiên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên mới (không quá 50 thành viên), huy động từ các thành viên hiện tại, thông qua hoạt động vay vốn từ cá nhân hoặc tổ chức, và phát hành trái phiếu.
Cơ cấu tổ chức:
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên có cấu trúc tổ chức gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Các công ty có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; ít hơn 11 thành viên có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.
- Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, cũng như Trưởng Ban kiểm soát được quy định trong Điều lệ công ty.
3. Quy trình thành lập Công ty TNHH hai thành viên
Để thành lập công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đặt tên công ty, lựa chọn ngành nghề kinh doanh, xác định vốn điều lệ và địa điểm đặt trụ sở. Hoàn thành giai đoạn này, nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập công ty theo quy trình quy định.
3.1 Các lưu ý khi thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Một số lưu ý quan trọng khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau : Tên công ty, trụ sở chính…
Đặt tên cho công ty TNHH hai thành viên:
- Tên tiếng Việt: Cần bao gồm “Công ty TNHH hai thành viên” hoặc “Công ty TNHH”, kết hợp với tên riêng viết bằng chữ cái tiếng Việt, F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên bằng tiếng nước ngoài: Là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh, có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng.
- Tên viết tắt: Là viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Lưu ý đặc biệt:
- Tránh đặt tên trùng với các công ty đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh nhầm lẫn.
- Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền quyết định cuối cùng về việc chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật.
3.2 Lựa chọn trụ sở khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Để thành lập công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, cần lưu ý các điểm sau:
Trụ sở chính của công ty:
- Là địa chỉ liên lạc của công ty tại Việt Nam, bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ email (nếu có).
- Công ty không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư hoặc các diện tích nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở, trừ khi đặt tại phần Trung tâm Thương mại/Văn phòng của tòa nhà.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh của công ty phải thuộc các ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018.
- Đối với những ngành nghề có điều kiện được quy định tại các văn bản pháp luật khác, công ty phải tuân thủ quy định của các văn bản này.
Vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn mà các thành viên cam kết góp vào công ty khi đăng ký thành lập.
- Thành viên phải góp đủ số vốn này trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc theo thời hạn cụ thể được quy định.
Hiện tại, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu cần góp khi thành lập công ty, trừ khi có các quy định đặc biệt trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
4.Các bước thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Để thành lập công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, có các bước sau đây:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
- Chuẩn bị một hồ sơ gồm các thành phần sau:
- Đơn đăng ký thành lập công ty TNHH với từ hai thành viên trở lên
- Điều lệ của công ty
- Danh sách thành viên (mẫu Phụ lục I-6 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của người đại diện theo ủy quyền:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài, chỉ cần có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu áp dụng).
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện của thành viên là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ nộp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, công ty phải đến trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để hoàn tất các thủ tục cần thiết.
Trên đây là một số thông tin về “công ty tnhh tối đa bao nhiêu thành viên”: Theo quy định hiện hành, Một Công ty TNHH có thể có nhiều nhất là 50 thành viên. Để có được thông tin cụ thể và chi tiết hơn về quy trình thành lập công ty, các yêu cầu pháp lý, và quản lý hoạt động doanh nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi tại AZTAX qua hotline:0932.383.089. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi lúc, mọi nơi, 24/7. Hãy cho phép chúng tôi hỗ trợ bạn đạt thành công trong kinh doanh!