Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là khi nào?

Thời điểm tính thuế nhập khẩu là khi nào?

Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là căn cứ quan trọng để xác định đúng số thuế phải nộp. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Có những điểm cần lưu ý ra sao? Hiểu rõ quy định này giúp doanh nghiệp tránh rủi ro và tuân thủ pháp luật. Hãy cùng AZTAXtheo dõi bài viết để nắm bắt chi tiết!

1. Thời điểm tính thuế nhập khẩu là khi nào?

Căn cứ Công văn số 18/TCHQ-KTTT ban hành năm 1999, cơ quan hải quan đã đưa ra hướng dẫn cụ thể về phương pháp tính thuế và thời điểm xác định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2/ Về đăng ký kê khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu

  1. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan Hải quan, được cơ quan Hải quan tiếp nhận và xác nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo quy định, thời điểm xác định thuế nhập khẩu được tính kể từ ngày người nộp thuế thực hiện việc đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, và tờ khai này đã được cơ quan Hải quan tiếp nhận cũng như xác nhận hoàn tất việc đăng ký.

2. Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?

Hiện nay, tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu:

  • Ô số 01: Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số (nếu có) của người bán hàng tại nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam.
  • Ô số 02: Điền đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp nhập khẩu tại Việt Nam. Nếu là cá nhân, ghi số chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
  • Ô số 03: Dành cho thông tin người ủy thác hoặc người được ủy quyền khai hải quan. Cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế tương ứng. Nếu là cá nhân, ghi số chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
  • Ô số 04: Ghi thông tin của đại lý hải quan, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế, và số, ngày ký hợp đồng đại lý hải quan.
  • Ô số 05: Xác định và ghi rõ loại hình nhập khẩu tương ứng.
  • Ô số 06: Ghi đầy đủ số và ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).
  • Ô số 07: Nếu có, ghi thông tin giấy phép của cơ quan chuyên ngành cấp, bao gồm số, ngày cấp và ngày hết hạn.
  • Ô số 08: Ghi số và ngày ký của hợp đồng thương mại hoặc phụ lục hợp đồng, kèm ngày hết hạn nếu có.
  • Ô số 09: Ghi số và ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương do bên vận chuyển phát hành (nếu có).
  • Ô số 10: Ghi tên cảng hoặc địa điểm nơi hàng hóa được bốc lên phương tiện vận chuyển đưa vào Việt Nam.
  • Ô số 11: Ghi tên cảng hoặc cửa khẩu nơi hàng được dỡ xuống. Nếu địa điểm nhận hàng khác nơi dỡ hàng thì cần ghi rõ cả hai.
  • Ô số 12: Cung cấp tên tàu, số hiệu chuyến bay, số tàu hỏa hoặc phương tiện vận tải khác và ngày hàng đến Việt Nam.
  • Ô số 13: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi hàng được bán chuyển trực tiếp đến Việt Nam, dùng mã ISO 3166. Không ghi nơi trung chuyển.
  • Ô số 14: Ghi điều kiện giao hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng (ví dụ: FOB, CIF…).
  • Ô số 15: Ghi phương thức thanh toán như đã thỏa thuận (chuyển khoản, L/C…).
  • Ô số 16: Mã loại tiền thanh toán theo ISO 4217 như USD, EUR, JPY…
  • Ô số 17: Tỷ giá giữa nguyên tệ và VND theo quy định tại thời điểm khai báo.
  • Ô số 18: Ghi tên, đặc điểm, phẩm chất của hàng. Với lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên, ghi “theo phụ lục tờ khai”. Mặt hàng nhiều chi tiết thì ghi tên gọi chung và kèm bản kê chi tiết.
  • Ô số 19: Ghi mã HS theo Danh mục hàng hóa Việt Nam. Nếu có nhiều mặt hàng, không ghi trên tờ khai, ghi trong phụ lục.
  • Ô số 20: Ghi tên nước sản xuất hàng hóa, dùng mã ISO 3166.
  • Ô số 21: Ghi mẫu C/O phù hợp với Hiệp định Thương mại tự do.
  • Ô số 22: Số lượng hoặc trọng lượng hàng tương ứng với đơn vị tính ghi ở ô 23.
  • Ô số 23: Tên đơn vị tính theo danh mục hoặc thực tế giao dịch.
  • Ô số 24: Đơn giá từng mặt hàng (theo đơn vị tính ở ô 23), căn cứ hợp đồng, hóa đơn, L/C… Nếu có lãi suất, trừ lãi suất ra khỏi giá.
  • Ô số 25: Trị giá nguyên tệ = Số lượng (ô 22) × Đơn giá (ô 24). Nếu có nhiều mặt hàng, ghi tổng trị giá trên tờ khai và chi tiết trên phụ lục.
  • Ô số 26:
  • Trị giá tính thuế: bằng đồng Việt Nam.
  • Thuế suất (%): theo biểu thuế hiện hành.
  • Tiền thuế nhập khẩu phải nộp. Nếu nhiều mặt hàng, ghi tổng số trên tờ khai, chi tiết trên phụ lục.
    Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?
    Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?
  • Ô số 27:
  • Trị giá tính thuế TTĐB = Trị giá tính thuế NK + Thuế NK.
  • Ghi thuế suất TTĐB và tiền thuế tương ứng.
  • Ô số 28:
  • Ghi số lượng hàng chịu thuế BVMT, mức thuế BVMT và số tiền thuế BVMT phải nộp.
  • Ô số 29:
  • Trị giá tính thuế GTGT = Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế NK + thuế TTĐB + thuế BVMT.
  • Ghi thuế suất GTGT và số tiền phải nộp.
  • Ô số 30: Tổng hợp toàn bộ tiền thuế phải nộp (ô 26 + 27 + 28 + 29), ghi bằng chữ.
  • Ô số 31: Nếu có từ 4 container trở lên thì ghi trên phụ lục, không ghi trên tờ khai chính.
  • Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đính kèm theo tờ khai nhập khẩu.
  • Ô số 33: Ghi rõ ngày, tháng, năm khai báo, họ tên, chức danh và ký tên, đóng dấu người khai hải quan.

3. Ai phải nộp thuế nhập khẩu?

Điều 3 củaLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016quy định về đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu như sau:

 Ai phải nộp thuế nhập khẩu
Ai phải nộp thuế nhập khẩu

Người nộp thuế

  1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
  3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
  5. a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  6. b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
  7. c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
  8. d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

  1. e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  2. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
  3. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
  4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4. Thuế xuất khẩu phải nộp trước khi thông quan đúng không?

Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều 9 Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016như sau:

Thuế xuất khẩu phải nộp trước khi thông quan đúng không?
Thuế xuất khẩu phải nộp trước khi thông quan đúng không?

Thời hạn nộp thuế

  1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

  1. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Căn cứ theo quy định, thuế xuất khẩu cần được hoàn tất trước thời điểm làm thủ tục thông quan hoặc giải phóng hàng đối với những lô hàng thuộc diện chịu thuế.

Tuy nhiên, nếu người nộp thuế thuộc đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định hiện hành, thì được phép nộp thuế xuất khẩu chậm đối với các tờ khai hải quan đã được thông quan hoặc giải phóng trong tháng, nhưng hạn cuối cùng không muộn hơn ngày 10 của tháng kế tiếp.

5. Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, có ba phương pháp được áp dụng để xác định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

hương pháp tính thuế xuất nhập khẩu
Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu

5.1 Tính thuế xuất nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm

Theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm được hiểu là việc xác định số thuế phải nộp dựa trên một tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng trên trị giá tính thuế của hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu.

Mức thuế phải nộp đối với hàng hóa theo phương pháp này được xác định căn cứ vào số lượng thực tế từng loại hàng hóa xuất nhập khẩu ghi trên tờ khai hải quan, trị giá tính thuế của từng mặt hàng, cùng với mức thuế suất tương ứng.

Công thức như sau:

Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu theo tờ khai hải quan x Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Thuế suất của từng mặt hàng

Lưu ý rằng:trong trường hợp số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực tế có sự chênh lệch so với hóa đơn thương mại do đặc thù của hàng hóa và phù hợp với điều kiện giao hàng cũng như điều kiện thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thì số thuế xuất nhập khẩu phải nộp sẽ được xác định dựa trên trị giá thực tế đã thanh toán cho hàng hóa đó cùng với thuế suất áp dụng cho từng mặt hàng

5.2 Phương pháp tính thuế tuyệt đối

Căn cứLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phương pháp tính thuế theo cách tuyệt đối được hiểu là việc xác định số thuế phải nộp theo một mức cố định trên mỗi đơn vị hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu.

Công thức như sau:

Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu theo tờ khai hải quan x Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hoá x Tỷ giá tính thuế

5.3 Phương pháp tính thuế hỗn hợp

Theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phương pháp tính thuế hỗn hợp là cách kết hợp đồng thời hai phương pháp: tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của trị giá tính thuế và tính theo mức tuyệt đối trên mỗi đơn vị hàng hóa.

Công thức xác định số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp khi áp dụng phương pháp này như sau:

Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp = Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp tính theo phương pháp tỷ lệ % + Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp tính theo phương pháp tính thuế tuyệt đối

6. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 củaLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, mức thuế suất áp dụng trong phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm được xác định theo các nguyên tắc sau:

Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

6.1 Thuế suất xuất khẩu

Mỗi loại hàng hóa sẽ có quy định cụ thể về thuế suất xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại biểu thuế xuất nhập khẩu. Đặc biệt, đối với các trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi, đặc biệt về thuế xuất khẩu trong khuôn khổ quan hệ thương mại với Việt Nam, các thỏa thuận này sẽ được áp dụng

6.2 Thuế suất nhập khẩu

Thuế suất nhập khẩu bao gồm ba loại: thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt:

  • Thuế suất ưu đãi: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các quốc gia, nhóm quốc gia, hoặc vùng lãnh thổ được áp dụng chế độ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hoặc hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan đáp ứng các điều kiện về xuất xứ từ các quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có chế độ đối xử tối huệ quốc với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hoặc hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan đáp ứng điều kiện về xuất xứ từ các quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
  • Thuế suất thông thường: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp trên.

Việc xác định đúng thời điểm tính thuế xuất nhập khẩukhông chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp chủ động trong kê khai và nộp thuế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAXqua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon