Các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường 2025

Các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường 2025

Bạn đã biết cách hoàn thuế bảo vệ môi trường đúng quy định để tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp? Đây là khoản thuế không nhỏ và hoàn toàn có thể được hoàn lại nếu đáp ứng đủ điều kiện. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Thuế bảo vệ môi trường là gì?
Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa (gọi chung là hàng hóa) mà quá trình sử dụng có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

Các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010.

Trong một số trường hợp cụ thể, người nộp thuế bảo vệ môi trường được xác định như sau:

  • Nếu hoạt động nhập khẩu hàng hóa được thực hiện theo hình thức ủy thác, thì đơn vị nhận ủy thác sẽ là người phải nộp thuế;
  • Đối với tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân làm đầu mối thu mua than từ các nguồn khai thác nhỏ lẻ, nếu không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã thực hiện nghĩa vụ thuế bảo vệ môi trường, thì  tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

2. Các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường

Các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường
Các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường

Điều 11 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 quy định các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

  • Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vẫn còn lưu kho, lưu bãi tại khu vực cửa khẩu và đang trong thời gian chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, nếu được tái xuất khẩu ra nước ngoài sẽ thuộc diện được hoàn thuế.
  • Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện việc giao, bán cho khách hàng nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng dầu cung cấp cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài hoạt động trên các tuyến đường qua cảng biển Việt Nam, hoặc cho phương tiện vận tải của Việt Nam hoạt động trên tuyến quốc tế theo quy định của pháp luật cũng được hoàn thuế.
  • Các loại hàng hóa được nhập khẩu tạm thời phục vụ hoạt động kinh doanh để tái xuất khẩu theo hình thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
  • Những mặt hàng nhập khẩu nhưng sau đó được chính người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài cũng được áp dụng chính sách hoàn thuế.
  • Hàng hóa nhập khẩu tạm thời với mục đích tham gia hội chợ, triển lãm hoặc dùng để giới thiệu sản phẩm theo quy định hiện hành, khi được tái xuất ra nước ngoài, sẽ được hoàn thuế bảo vệ môi trường.

3. Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường

Theo Điều 9 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế được xác định tùy theo từng hình thức cung ứng hàng hóa, cụ thể như sau:

  • Đối với hàng hóa được sản xuất và sau đó bán ra, dùng để trao đổi hoặc biếu, tặng, thời điểm tính thuế là khi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa được chuyển giao cho bên nhận.
  • Trường hợp hàng hóa được sản xuất và đưa vào sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, thời điểm tính thuế là lúc hàng hóa đó được đưa vào sử dụng thực tế.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm người nhập khẩu thực hiện việc đăng ký tờ khai hải quan.
  • Riêng với các loại xăng, dầu được sản xuất hoặc nhập khẩu để tiêu thụ, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu thực hiện việc bán ra thị trường.

4. Quy định về khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường

Quy định về khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường
Quy định về khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, việc khai thuế, tính thuế và nộp thuế được thực hiện như sau:

  • Đối với hàng hóa được sản xuất để bán, sử dụng trong nội bộ, trao đổi hoặc tặng cho, việc kê khai, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường được tiến hành hàng tháng và tuân theo các quy định hiện hành về quản lý thuế.
  • Trường hợp hàng hóa là đối tượng nhập khẩu, các thủ tục khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện đồng thời với thời điểm kê khai và nộp thuế nhập khẩu.
  • Mỗi loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp thuế một lần, dù được sản xuất trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài.

5. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, các đối tượng chịu thuế bao gồm:

Các loại xăng, dầu và mỡ nhờn, cụ thể như sau:

  • Xăng (không bao gồm etanol);
  • Nhiên liệu dùng cho ngành hàng không;
  • Dầu diezel;
  • Dầu hỏa;
  • Dầu mazut;
  • Dầu nhờn;
  • Mỡ nhờn.

Các loại than đá, gồm:

  • Than nâu;
  • Than antraxit (an-tra-xít);
  • Than mỡ;
  • Các loại than đá khác.
    • Hợp chất dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
    • Túi ni lông nằm trong danh mục hàng hóa chịu thuế.
    • Một số hóa chất sử dụng trong nông nghiệp và bảo quản có tính độc hại, bao gồm:
    • Thuốc diệt cỏ thuộc nhóm bị hạn chế sử dụng;
    • Thuốc trừ mối thuộc nhóm hạn chế sử dụng;
    • Thuốc bảo quản lâm sản nằm trong diện bị hạn chế;
    • Thuốc khử trùng dùng cho kho, thuộc loại hạn chế sử dụng.
    • Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết để phù hợp với tình hình thực tiễn theo từng giai đoạn, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thẩm quyền xem xét và quyết định bổ sung thêm các đối tượng chịu thuế khác.

6. Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, các đối tượng không thuộc diện chịu thuế bao gồm:

– Những hàng hóa không nằm trong danh mục 5 của luật này sẽ không bị áp dụng thuế bảo vệ môi trường.

– Đối với các loại hàng hóa thuộc danh mục tại 5, trong một số trường hợp cụ thể sau đây, cũng không phải chịu thuế:

  • Hàng hóa được vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định pháp luật, bao gồm cả trường hợp hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia xuất khẩu đến quốc gia nhập khẩu thông qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không thực hiện thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu tại Việt Nam. Ngoài ra, hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và chính phủ nước ngoài, hoặc theo thỏa thuận giữa các cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa nhập khẩu tạm thời để sau đó tái xuất trong thời hạn được pháp luật quy định.
  • Hàng hóa được xuất khẩu trực tiếp bởi cơ sở sản xuất, hoặc được ủy thác cho doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thực hiện hoạt động xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hay hộ gia đình mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế để tự thực hiện việc xuất khẩu.

7. Biểu thuế bảo vệ môi trường hiện nay như thế nào?

Biểu thuế bảo vệ môi trường hiện nay như thế nào?
Biểu thuế bảo vệ môi trường hiện nay như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về biểu khung thuế bảo vệ môi trường như sau:

– Mức thuế tuyệt đối quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:

Số thứ tự Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol Lít 1.000 – 4.000
2 Nhiên liệu bay Lít 1.000 – 3.000
3 Dầu diezel Lít 500 – 2.000
4 Dầu hỏa Lít 300 – 2.000
5 Dầu mazut Lít 300 – 2.000
6 Dầu nhờn Lít 300 – 2.000
7 Mỡ nhờn Kg 300 – 2.000
II Than đá
1 Than nâu Tấn 10.000 – 30.000
2 Than an-tra-xít (antraxit) Tấn 20.000 – 50.000
3 Than mỡ Tấn 10.000 – 30.000
4 Than đá khác Tấn 10.000 – 30.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) Kg 1.000 – 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế Kg 30.000 – 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 500 – 2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000

Căn cứ vào Biểu khung thuế đã được quy định, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ quyết định mức thuế cụ thể áp dụng cho từng loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế, trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Mức thuế phải đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước trong từng giai đoạn cụ thể;
  • Việc xác định mức thuế cho từng loại hàng hóa được căn cứ vào mức độ gây ô nhiễm hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường của hàng hóa đó.

8. Thủ tục hoàn thuế bảo vệ môi trường được thực hiện như thế nào?

Thủ tục hoàn thuế bảo vệ môi trường được thực hiện như thế nào?
Thủ tục hoàn thuế bảo vệ môi trường được thực hiện như thế nào?

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục hoàn thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp nộp thừa hoặc được miễn, giảm sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế. Quy trình hoàn thuế gồm các bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế
Doanh nghiệp cần lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế bảo vệ môi trường với đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị hoàn thuế: Theo mẫu quy định do cơ quan thuế ban hành.
  • Chứng từ nộp thuế: Bao gồm các loại hóa đơn, biên lai hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã nộp thuế bảo vệ môi trường.
  • Báo cáo tài chính liên quan: Cần thể hiện rõ số tiền thuế đã nộp và số thuế đề nghị được hoàn.

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan thuế
Sau khi hoàn tất hồ sơ, doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp – nơi đăng ký mã số thuế. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế hoặc gửi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra và thẩm định
Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin để xác định tính chính xác, hợp lệ của hồ sơ. Thời gian xử lý thường kéo dài từ 30 đến 45 ngày, tùy thuộc vào mức độ phức tạp và khối lượng công việc của cơ quan thuế.

Bước 4: Ban hành quyết định hoàn thuế
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định hoàn thuế và thông báo kết quả cho doanh nghiệp. Số tiền thuế được hoàn sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hoặc được khấu trừ vào các nghĩa vụ thuế phát sinh sau đó.

Doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nhằm giúp quá trình hoàn thuế diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Hoàn thuế bảo vệ môi trường giúp giảm gánh nặng tài chính và khuyến khích bảo vệ môi trường. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời  và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon