Mức phạt đối với lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải

lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải

Trong lĩnh vực vận tải, giấy phép kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và an toàn. Song, không ít cá nhân và doanh nghiệp vẫn gặp phải tình trạng “lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải” Điều này không chỉ gây ra những rắc rối về pháp lý mà còn ảnh hưởng đến uy tín và có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Trong bài viết này hãy cùng AZTAX tìm hiểu về mức phạt đối với lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải và những thông tin liên quan để hoạt động kinh doanh vận tải của bạn được hợp pháp nhé!

1. Mức phạt lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải

Theo Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định, kinh doanh dịch vụ vận tải mà không có giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải.
Mức phạt lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải
Mức phạt lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:

Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;

Như vậy theo quy định trên với lỗi kinh doanh dịch vụ vận tải mà không có giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải.

Xem thêm: 06 trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

2. Kinh doanh vận tải không có Giấy phép kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Kinh doanh vận tải không có giấy phép có thể bị phạt từ 10 đến 50 triệu đồng tùy theo lĩnh vực đường bộ, đường sắt, hoặc đường biển và có thể bị yêu cầu dừng hoạt động.

Kinh doanh vận tải không có Giấy phép kinh doanh bị xử phạt như thế nào?
Kinh doanh vận tải không có Giấy phép kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định hiện hành, việc không đăng ký kinh doanh vận tải có thể bị xem là vi phạm hành chính và bị xử phạt theo pháp luật. Dưới đây là một số mức phạt cụ thể:

Luật Giao thông đường bộ: Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008, hoạt động vận tải không có giấy phép hoặc vi phạm quy định về giấy phép vận tải có thể bị phạt từ 10 đến 20 triệu đồng. Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu dừng hoạt động vận tải.

Luật vận tải đường sắt: Theo Luật Đường sắt Việt Nam 2005, vận tải đường sắt không có giấy phép kinh doanh hoặc vi phạm các quy định liên quan có thể bị phạt từ 10 đến 50 triệu đồng.

Luật vận tải đường biển: Luật Hàng hải Việt Nam 2005 quy định việc vận tải đường biển mà không có giấy phép hoặc vi phạm quy định sẽ bị xử phạt theo pháp luật, với biện pháp xử lý tương ứng.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải cho các đơn vị kinh doanh vận tải được quy định theo pháp luật mới nhất như sau: Căn cứ vào khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cấp và cấp lại Giấy phép kinh doanh:

Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung Giấy phép bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh, trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định;
  • Tài liệu chứng minh sự thay đổi của các nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định (nếu thay đổi liên quan đến nội dung nào thì cần bổ sung tài liệu về nội dung đó).

Trong trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị mất hoặc hư hỏng, hồ sơ cần có: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định.

Đối với cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu hồi hoặc tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại cần có:

  • Đối với doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh vận tải, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; đối với hộ kinh doanh vận tải, thực hiện theo khoản 2 Điều này;
  • Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm dẫn đến việc thu hồi hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần căn cứ vào loại hình kinh doanh vận tải mà mình dự định thực hiện để chuẩn bị các giấy tờ phù hợp theo quy định, sau đó nộp cho cơ quan có thẩm quyền để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.

4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Vậy, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện như sau:

  • Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tới cơ quan cấp phép. Nếu hồ sơ cần sửa đổi hoặc bổ sung, cơ quan cấp phép sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần điều chỉnh cho đơn vị kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh và phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Nếu không cấp Giấy phép, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là những thông tin về lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải mà AZTAX đã tổng hợp được. Có thể thấy rằng, lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm các hình thức xử phạt nghiêm khắc. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hợp pháp và tránh những rủi ro không đáng có, các đơn vị cần chú trọng đến việc xin cấp giấy phép đúng quy định. Mọi thắc mắc hãy liên hệ AZTAX qua hotline: 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon