Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Mở quán karaoke đang là xu hướng nhưng bạn có biết những rủi ro đằng sau việc kinh doanh trái phép? Kinh doanh karaoke không có giấy phép không chỉ là vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm. Khi hoạt động mà không có sự giám sát của các cơ quan chức năng, quán karaoke dễ dàng trở thành nơi phát sinh các tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đến an ninh trật tự địa phương. Bài viết này của AZTAX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những hậu quả pháp lý và những rắc rối có thể xảy ra khi bạn chọn con đường kinh doanh bất hợp pháp này.

1. Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Hoạt động kinh doanh karaoke không có giấy phép cần thiết có thể bị xử lý vi phạm. Cụ thể, việc kinh doanh dịch vụ karaoke mà không tuân thủ quy định về giấy phép sẽ bị phạt hành chính, với mức tiền phạt dao động từ 20.000.000 VND đến 25.000.000 VND
Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định các mức xử phạt cho quán karaoke và vũ trường như sau:

  • Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đến 500.000 đồng cho hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên theo quy định
  • Phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng nếu không cung cấp trang phục hoặc biển tên cho nhân viên
  • Phạt từ 1.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke sau khi bị thu hồi
  • Phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng cho hành vi kê khai không chính xác trong hồ sơ xin cấp giấy phép
  • Phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng với các hành vi như cung cấp dịch vụ cho người chưa đủ tuổi, kinh doanh ngoài khung giờ quy định, và sửa đổi nội dung giấy phép không đúng quy định.
  • Phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000 đồng cho những hành vi như không đảm bảo diện tích kinh doanh, lắp đặt chốt cửa bên trong, và không tuân thủ các quy định về nội dung văn hóa trong phòng hát
  • Phạt từ 20.000.000 đến 25.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không có giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức khác
  • Phạt từ 25.000.000 đến 30.000.000 đồng cho hành vi tương tự liên quan đến dịch vụ vũ trường.

Ngoài ra, các hình thức xử phạt bổ sung bao gồm tước quyền sử dụng giấy phép từ 18 đến 24 tháng và tịch thu tang vật vi phạm. Đặc biệt, quán karaoke không có giấy phép sẽ bị phạt từ 20.000.000 đến 25.000.000 VND và mức phạt này sẽ gấp đôi đối với tổ chức vi phạm.

Xem  thêm: Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

4. Không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke bị phạt bao nhiêu tiền?

Không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke bị phạt bao nhiêu tiền?
Không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke bị phạt bao nhiêu tiền?

Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP đã nêu rõ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện liên quan đến an ninh, trật tự và phạm vi quản lý như sau:

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý

21. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường:

a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa ghi nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác

b) Kinh doanh dịch vụ vũ trường, gồm: Hoạt động khiêu vũ tại cơ sở kinh doanh khiêu vũ theo quy định của pháp luật

Hoạt động dạy khiêu vũ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Như vậy, để kinh doanh dịch vụ karaoke, doanh nghiệp bắt buộc phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, các hành vi vi phạm liên quan đến quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền như sau:

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Kinh doanh ngành nghề có điều kiện về an ninh, trật tự mà chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc giấy phép đã bị thu hồi hoặc đang trong tình trạng tước quyền sử dụng
  • Thiếu trách nhiệm trong việc ngăn chặn hành vi xâm hại an ninh, trật tự hoặc vi phạm pháp luật tại cơ sở kinh doanh do mình quản lý
  • Sản xuất con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước mà không có sự cho phép cần thiết
  • Cung cấp dịch vụ cầm đồ với lãi suất cho vay vượt quá mức quy định trong Bộ luật Dân sự
  • Không đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng vẫn tiến hành cho vay tiền có tài sản cầm cố với lãi suất vượt quá quy định
  • Không bảo quản tài sản cầm cố đúng cách theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
  • Cung cấp dịch vụ bảo vệ cho các hoạt động trái pháp luật
  • Không ghi đầy đủ thông tin khách hàng trong sổ quản lý hoặc không lưu bản sao giấy tờ tùy thân khi kinh doanh casino hoặc trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài
  • Mua, bán, nhập khẩu hàng hóa quân trang, quân dụng mà không có hồ sơ, tài liệu đầy đủ theo quy định
  • Cung cấp sản phẩm quân trang, quân dụng cho đối tượng chưa được cấp phép

Do đó, hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke nếu không tuân thủ quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự sẽ bị phạt từ 10.000.000 VND đến 20.000.000 VND.

Xem  thêm: Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn bao lâu?

Xem  thêm: Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke 2024

3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Bước 1: Đáp ứng các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

  • Cá nhân hoặc tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ karaoke phải đăng ký dưới hình thức doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy và an ninh trật tự, theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng hát phải có diện tích tối thiểu là 20m², không bao gồm công trình phụ.
  • Không được lắp đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc sử dụng thiết bị báo động (ngoại trừ thiết bị báo cháy).

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke (theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Phương thức nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương ứng tại địa phương
    • Nộp qua dịch vụ bưu chính VNPost
    • Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Mức phí tại các thành phố trực thuộc trung ương:
    • 01 đến 03 phòng: 4.000.000 VND/giấy
    • 04 đến 05 phòng: 6.000.000 VND/giấy
    • Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 VND/giấy
  • Mức phí tại các khu vực khác:
    • 01 đến 03 phòng: 2.000.000 VND/giấy
    • 04 đến 05 phòng: 3.000.000 VND/giấy
    • Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 VND/giấy

Bước 4: Chờ xét duyệt và nhận kết quả

  • Nếu hồ sơ không đầy đủ: trong vòng 01 ngày làm việc cơ quan cấp Giấy phép sẽ yêu cầu bổ sung
  • Nếu hồ sơ hợp lệ: trong vòng 05 ngày làm việc cơ quan thẩm quyền sẽ thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke (theo Mẫu số 02 tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP). Nếu không cấp phép, phải có văn bản giải thích rõ lý do

5. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh karaoke trong trường hợp nào?

Cơ sở kinh doanh karaoke sẽ bị xử phạt nếu đã sử dụng hồ sơ giả mạo để xin cấp giấy phép. Ngoài ra, nếu cơ sở này không hoạt động liên tục trong 12 tháng mà không có lý do hợp lý, cũng sẽ bị xem xét thu hồi giấy phép. Hơn nữa, các hành vi gây ra hậu quả nghiêm trọng, như làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, sẽ dẫn đến các hình thức xử lý nghiêm khắc hơn.

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh karaoke trong trường hợp nào?
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh karaoke trong trường hợp nào?

Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP, các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có quyền thu hồi giấy phép kinh doanh karaoke trong các trường hợp sau đây:

  • Cơ sở kinh doanh đã cung cấp hồ sơ giả mạo để được cấp phép
  • Cơ sở không hoạt động liên tục trong 12 tháng mà không có lý do chính đáng
  • Gây ra thiệt hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản
  • Tiếp tục vi phạm các quy định sau khi đã bị tạm dừng hoạt động
  • Không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ các vi phạm sau khi đã nhận yêu cầu

6. Một số câu hỏi thường gặp khi kinh doanh karaoke

6.1 Mở quán karaoke về khuya để phục vụ cho khách nhậu được không?

Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, quán karaoke chỉ được phép hoạt động từ 8 giờ đến 24 giờ. Nếu vi phạm khung giờ này, cá nhân sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000 VND, trong khi mức phạt dành cho tổ chức sẽ gấp đôi mức phạt cá nhân (theo khoản 2 và 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, khoản 10 Điều 15 cũng quy định rằng quán karaoke phải hoàn trả toàn bộ số tiền thu được một cách bất hợp pháp từ hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian không cho phép.

6.2 Các loại giấy tờ nào bắt buộc phải có khi mở quán kinh doanh karaoke?

Ngoài giấy phép kinh doanh karaoke, các cơ sở cần phải có các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận pòng cháy chữa cháy
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
  • Giấy phép kinh doanh rượu (Nếu bạn kinh doanh rượu trong cửa hàng karaoke)
  • Giấy phép kinh doanh thuososc lá (Nếu bạn kinh doanh thuosc lá trong cửa hàng karaoke)
  • Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (Nếu bạn đang kinh doanh đồ ăn trong cửa hàng karaoke)

6.3 Xử phạt hành vi không đảm bảo diện tích khi kinh doanh dịch vụ karaoke như thế nào?

Theo quy định tại điểm a Khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc vũ trường không tuân thủ yêu cầu về diện tích sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 VND đến 20.000.000 VND.

Điều này có nghĩa là nếu một cơ sở không đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định, sẽ phải chịu mức phạt này. Cần lưu ý rằng mức phạt này áp dụng cho cá nhân vi phạm; trong trường hợp tổ chức vi phạm, mức phạt sẽ được nhân đôi, theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 5 của Nghị định.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về kinh doanh karaoke không có giấy phép. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon