Địa chỉ thường trú là gì? Đây là câu hỏi nhiều người thắc mắc khi nhầm lẫn giữa các khái niệm thường trú và tạm trú. Việc phân biệt rõ giữa thường trú và tạm trú rất quan trọng, giúp tránh các sai sót trong việc tuân thủ quy định pháp luật về cư trú. Vậy làm thế nào để hiểu đúng về hai khái niệm này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết cách phân biệt trong bài viết dưới đây!
1. Địa chỉ thường trú là gì?
Địa chỉ thường trú là địa điểm mà công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã đăng ký thường trú. Thường trú là nơi mà công dân sinh sống thường xuyên, lâu dài chủ yếu tại địa điểm thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc có thể là thuê, mượn, ở nhờ và không có thời hạn cụ thể.
Theo khoản 8 Điều 2 của Luật Cư trú 2020, nơi thường trú (địa chỉ thường trú) được quy định rõ ràng. Nếu một cá nhân sinh sống ổn định và lâu dài tại một địa điểm nhưng không đăng ký thường trú tại đó, thì địa điểm đó không được xem là địa chỉ thường trú của người đó.
2. Địa chỉ tạm trú là gì?
Theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật Cư trú 2020, địa chỉ tạm trú là nơi mà công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Theo Điều 27 Luật Cư trú, công dân cần phải đăng ký tạm trú khi sinh sống tại chỗ ở hợp pháp nằm ngoài đơn vị hành chính cấp xã (xã/phường/thị trấn) nơi họ đã đăng ký thường trú, nếu thời gian ở đó từ 30 ngày trở lên để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác.
Thủ tục đăng ký tạm trú giúp người dân khai báo nơi sinh sống hiện tại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này không chỉ hỗ trợ cơ quan quản lý cư trú theo dõi nơi ở của công dân mà còn giúp họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan một cách thuận lợi hơn.
3. Phân biệt thường trú và tạm trú
“Thường trú” và “tạm trú” là hai khái niệm liên quan đến nơi cư trú của một cá nhân. Vậy thường trú khác tạm trú những điểm như thế nào. Cùng AZTAX trả lời câu hỏi về điểm khác biệt giữa thường trú và tạm trú nhé!
Tiêu chí | Thường trú | Tạm trú |
Định nghĩa |
Là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. | Là nơi công dân sinh sống từ 30 ngày trở lên ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. |
Điều kiện đăng ký |
Công dân có chỗ ở hợp pháp mà không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở đồng ý. Đây có thể bao gồm các trường hợp sau:
|
|
Mục đích |
Sinh sống thường xuyên, lâu dài chủ yếu tại nơi ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc thuê, mượn, ở nhờ. | Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định chủ yếu là nhà thuê, mượn. |
Thời hạn cư trú |
Không quy định về thời hạn. |
|
Thời hạn thực hiện |
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và đủ điều kiện đăng ký thường trú. | Sinh sống trên 30 |
Căn cứ theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 68/2020/QH14 quy định về trường hợp nơi thường trú như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
Như vậy, thường trú được phân biệt là:
- Nơi thường trú là địa điểm mà công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã đăng ký thường trú.
- Thường trú là việc sinh sống thường xuyên, lâu dài chủ yếu tại địa điểm ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc có thể là thuê, mượn, hoặc ở nhờ.
- Không có thời hạn
- Thường trú được đăng ký tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương khi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- Thường trú được xác định trong các trường hợp sau: có chỗ ở hợp pháp; nhập hộ khẩu về nhà người thân; đăng ký thường trú tại nhà thuê, mượn, ở nhờ; đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở; đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội, đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động.
- Thường trú trong thời hạn 12 tháng, tính từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và đáp ứng đủ điều kiện để đăng ký thường trú.
- Nơi thường trú mới được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về cư trú.
Căn cứ theo khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 68/2020/QH14 quy định về trường hợp nơi tạm trú như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Như vậy, tạm trú được phân biệt là:
- Tạm trú là địa điểm mà công dân sinh sống trong thời gian từ 30 ngày trở lên, ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
- Tạm trú là việc sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định, chủ yếu tại địa điểm ở là nhà thuê, mượn.
- Tạm trú có thời hạn, tối đa 02 năm, và có thể được gia hạn nhiều lần.
- Tạm trú được đăng ký tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở những địa điểm không có đơn vị hành chính cấp xã.
- Tạm trú đáp ứng hai điều kiện chính là sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú và sinh sống từ 30 ngày trở lên.
- Tạm trú không giới hạn thời gian thực hiện; tuy nhiên, khi sinh sống trên 30 ngày, người dân phải tiến hành đăng ký tạm trú.
- Thông tin về nơi tạm trú mới và thời hạn tạm trú của người đăng ký được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về cư trú.
Như vậy, có thể hiểu đơn giản nơi tạm trú và thường trú như sau:
- Nơi thường trú là nơi ở thường xuyên, ổn định, lâu dài và không có thời hạn cụ thể.
- Nơi tạm trú là nơi ở thường xuyên nhưng có thời hạn, khác biệt với nơi thường trú.
- Lưu trú là nơi ở trong thời hạn rất ngắn, mang tính chất nhất thời.
4. Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú
Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú bao gồm vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến việc cư trú và lưu trú trong một khu vực nhất định. Điều này có thể bao gồm việc không tuân thủ các quy định về đăng ký cư trú, việc thuê trọ không hợp pháp
Theo quy định tại Điều 7 Luật Cư trú 2020, các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến cư trú bao gồm:
- Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú.
- Lạm dụng thông tin về nơi thường trú, nơi tạm trú để hạn chế quyền lợi hợp pháp của công dân.
- Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong quá trình đăng ký, quản lý cư trú.
- Không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vi nhũng nhiễu khác; không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú; xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trái với quy định của pháp luật.
- Thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật.
- Tự đặt ra thời hạn, thủ tục, giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu trái với quy định của pháp luật hoặc làm sai lệch thông tin, sổ sách, hồ sơ về cư trú.
- Cố ý cấp hoặc từ chối cấp giấy tờ, tài liệu về cư trú trái với quy định của pháp luật.
- Lợi dụng quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
- Làm giả, sử dụng giả giấy tờ, tài liệu, dữ liệu về cư trú; cung cấp thông tin sai sự thật về cư trú; khai man điều kiện, giả mạo hồ sơ, giấy tờ, tài liệu để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại giấy tờ, tài liệu về cư trú.
- Tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.
- Giải quyết đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú khi biết rõ người đăng ký không sinh sống tại chỗ ở đó.
- Đồng ý cho người khác đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình với mục đích vụ lợi hoặc khi người đăng ký không sinh sống tại đó.
- Truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
5. Mức phạt xử lý vi phạm hành chính không đăng ký thường trú, tạm trú
Mức phạt xử lý vi phạm hành chính liên quan đến việc không đăng ký thường trú, tạm trú được quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Cụ thể, những người vi phạm các quy định về đăng ký và quản lý cư trú sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền trong khoảng từ 500.000 đến 1.000.000 đồng. Các hành vi bị xử phạt bao gồm:
- Không tuân thủ quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
- Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
- Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin cư trú hoặc giấy tờ khác liên quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Do đó, việc tuân thủ chặt chẽ các quy định về đăng ký cư trú là quan trọng để tránh mức phạt và duy trì sự đồng thuận với hệ thống quản lý cư trú.
6. Nơi thường trú ghi ở đâu?
Thông tin về nơi thường trú thường được ghi trong các loại giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu: Đây là loại giấy tờ quan trọng nhất ghi rõ nơi thường trú của một gia đình hoặc cá nhân.
- Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND): Mặt sau của CCCD hoặc CMND thường có ghi thông tin về nơi thường trú.
- Giấy đăng ký tạm trú: Nếu bạn đăng ký tạm trú tại một địa chỉ khác, giấy này cũng sẽ ghi rõ nơi thường trú của bạn.
- Các loại giấy tờ hành chính khác: Một số giấy tờ hành chính khác như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hoặc các giấy tờ liên quan đến việc làm, học tập cũng có thể ghi rõ nơi thường trú.
Nếu bạn cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin về nơi thường trú, bạn có thể liên hệ với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi bạn đang cư trú để được hướng dẫn cụ thể.
7. Dịch vụ làm thẻ thường trú tại AZTAX
Tại AZTAX, chúng tôi cung cấp dịch vụ làm thẻ thường trú chuyên nghiệp và toàn diện. với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn trong việc hoàn tất các thủ tục cần thiết để nhận thẻ thường trú tại Việt Nam.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Chuyên môn sâu rộng: đội ngũ của AZTAX có kiến thức và kinh nghiệm phong phú về quy trình làm thẻ thường trú. chúng tôi đảm bảo mọi hồ sơ được xử lý chính xác và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
- Quy trình đơn giản: chúng tôi đã tối ưu hóa quy trình làm thẻ thường trú để giảm thiểu thời gian và công sức. từ việc tư vấn, chuẩn bị giấy tờ, đến hoàn thiện và nộp hồ sơ, AZTAX giúp bạn hoàn tất mọi bước một cách nhanh chóng và thuận tiện.
- Hỗ trợ toàn diện: dịch vụ của chúng tôi bao gồm mọi khía cạnh của việc làm thẻ thường trú. chúng tôi cung cấp tư vấn chi tiết, giúp bạn chuẩn bị hồ sơ và theo dõi tiến trình, đảm bảo rằng bạn nhận được sự hỗ trợ đầy đủ.
- Dịch vụ khẩn cấp: nếu bạn cần làm thẻ thường trú gấp, AZTAX có khả năng xử lý hồ sơ nhanh chóng để đảm bảo bạn nhận thẻ đúng hạn.
- Chất lượng dịch vụ cao: chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt nhất. hồ sơ của bạn sẽ được chuẩn bị và xử lý theo đúng quy định pháp luật, giúp bạn nhận kết quả một cách suôn sẻ.
- Dịch vụ khách hàng tận tình: đội ngũ chăm sóc khách hàng của AZTAX luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn xuyên suốt quá trình làm thẻ thường trú.
8. Các câu hỏi thường gặp về thường trú và tạm trú
8.1 Hộ khẩu thường trú là gì?
Hộ khẩu thường trú (hay gọi là sổ hộ khẩu) là một loại sổ do cơ quan công an cấp cho các hộ gia đình, với mục đích ghi chép và chứng nhận thông tin chính xác về các thành viên trong gia đình.
8.2 Nơi ở hiện tại là thường trú hay tạm trú?
Theo điều 2, khoản 10 của Luật Cư trú 2020, địa chỉ tạm trú và thường trú hiện nay là nơi mà công dân đang thường xuyên cư trú; trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
8.3 Lưu trú và tạm trú khác nhau chỗ nào?
Lưu trú là việc cư trú ngắn hạn tại một địa điểm, thường là qua đêm, như trong khách sạn, nhà nghỉ. Tạm trú là cư trú tại một địa điểm không phải nơi thường trú, trong một khoảng thời gian dài hơn, và cần khai báo với cơ quan chức năng.
8.4 Nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại khác nhau gì?
Nơi thường trú là địa chỉ đăng ký cư trú lâu dài. Nơi tạm trú là địa chỉ cư trú tạm thời và đã khai báo với cơ quan chức năng. Nơi ở hiện tại là địa chỉ cá nhân đang sống vào thời điểm hiện tại.
Hy vọng rằng qua bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về địa chỉ thường trú là gì, cũng như điểm khác biệt cơ bản giữa địa chỉ thường trú và tạm trú mà chúng tôi đã cung cấp. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn cũng như giúp bạn hiểu được địa điểm nơi tạm trú và nơi thường trú là ở đâu cũng như nhận biết được thường trú và tạm trú khác nhau thế nào. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề thắc mắc nào khác về nơi thường trú và nơi tạm trú, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX thông qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ nhé!