Hướng dẫn kiểm tra sổ sách làm hồ sơ báo cáo tài chính chi tiết nhất

huong dan kiem tra so sach lam ho so bao cao tai chinh

Hướng dẫn kiểm tra sổ sách làm hồ sơ báo cáo tài chính khi bắt đầu làm hồ sơ báo cáo tài chính? Những điều cần lưu ý khi làm hồ sơ báo cáo tài chính như thế nào? Mọi chi tiết sẽ được AZTAX giải thích một cách rõ nhất ngay sau đây để các bạn có thể hiểu rõ hơn về nội dung này.

1. Hướng dẫn kiểm tra sổ sách làm hồ sơ báo cáo tài chính tổng quan

cach kiem tra so sach lam ho so bao cao tai chinh tong quan
Cách kiểm tra sổ sách làm hồ sơ báo cáo tài chính tổng quan

Hướng dẫn chi tiết về cách kiểm tra các tài khoản kế toán để chuẩn bị hồ sơ báo cáo tài chính:

  • Kiểm tra số dư tài khoản 133:

So sánh số dư của tài khoản 133 trên bảng cân đối tài khoản với báo cáo thuế hàng tháng để xác định tính đúng đắn của số liệu.

  • Tổng hợp số dư chi phí trả trước:

Tổng hợp số dư của tài khoản “chi phí trả trước ngắn hạn” và “chi phí trả trước dài hạn”. Mở bảng chi tiết phân bổ công cụ dụng cụ để so sánh với số liệu trên bảng phân bổ CCDC, và điều chỉnh nếu cần thiết.

  • Kiểm tra số dư tài khoản 156 và nhập xuất tồn kho:

Kiểm tra số dư của tài khoản 156 (hàng tồn kho) và so sánh với bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho để xác định tính chính xác của số liệu. Nếu không khớp, kiểm tra các nguyên nhân có thể làm sai sót.

  • Kiểm tra công việc khi bắt đầu khấu hao tài sản cố định:

Mở bảng trích khấu hao tài sản cố định và so sánh với số liệu tổng hợp trên bảng cân đối tài khoản để đảm bảo tính chính xác. Kiểm tra lại quy trình khấu hao hàng tháng và điều chỉnh nếu cần.

  • Kiểm tra và điều chỉnh số thuế TNDN:

So sánh số thuế TNDN đã nộp trong cả năm với số thuế phải nộp, và thực hiện bút toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN trước khi lập báo cáo tài chính.

  • Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt  và tài khoản để đảm bảo rằng tiền gửi ngân hàng:

Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt để đảm bảo không có tình trạng âm quỹ. So sánh số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng với thông báo của ngân hàng để xác định tính chính xác của số liệu.

Trên đây là các bước cần thực hiện để kiểm tra sổ sách và chuẩn bị hồ sơ báo cáo tài chính một cách chi tiết và đáng tin cậy. Đảm bảo thực hiện mỗi bước một cách cẩn thận để tránh sai sót và đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính.

2. Hướng dẫn soát xét cách sổ sách chi tiết

huong dan soat xet cach so sach chi tiet
Hướng dẫn soát xét cách sổ sách chi tiết

Để tối ưu nội dung một cách duy nhất, hướng dẫn và quy trình kết chuyển lợi nhuận chưa được phân phối có thể được trình bày như sau:

  • Hạch toán và kết chuyển lợi nhuận chưa được phân phối:

Xác định lợi nhuận chưa được phân phối: Đầu tiên, xác định lợi nhuận chưa được phân phối từ năm trước đến năm hiện tại và từ năm hiện tại đến năm sau thông qua tài khoản kế toán 4211 và 4212.

  • Lợi nhuận chưa được phân phối chưa được kết chuyển trong bút toán:

Nếu tài khoản 4212 có số dư dương (lãi), thực hiện bút toán:

Nợ TK 4212 (Thể hiện lợi nhuận chưa được phân phối trong năm kế toán hiện tại)

Có TK 4211 (Lợi nhuận năm trước chưa được phân phối rõ ràng )

Nếu tài khoản 4212 có số dư âm (lỗ), thực hiện bút toán:

Nợ TK 4211 (Nguồn lợi nhuận chưa được phân phối từ năm trước)

Có TK 4212 (Nguồn trích lợi nhuận chưa phân phối của năm hiện tại)

  • Kiểm tra và hạch toán chi tiết tài khoản 421: Kế toán cần kiểm tra chi tiết từng tài khoản 421 (bao gồm 4211 và 4212) để đảm bảo rằng đã thực hiện hạch toán đầy đủ và chính xác. Phân biệt lợi nhuận chưa phân phối từ năm trước và năm hiện tại để gom lại các tài khoản 421. Sử dụng phương pháp gom các tài khoản 421 để bù trừ lẫn nhau và kết chuyển lợi nhuận.
  • Sử dụng chứng từ kế toán làm căn cứ kết chuyển lãi lỗ:Ghi chứng từ kế toán vào tài khoản 421 để làm căn cứ cho việc kết chuyển lãi lỗ theo các chỉ tiêu quy định. Sử dụng các chỉ tiêu từ tờ khai quyết toán thuế TNDN và các phụ lục liên quan để xác định và kết chuyển lãi lỗ một cách chi tiết và đúng đắn. Thông qua các bước trên, doanh nghiệp có thể thực hiện quy trình kết chuyển lợi nhuận chưa được phân phối một cách đầy đủ và chi tiết, đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
dich vu lam bao cao tai chinh
Dịch vụ làm báo cáo thuế

2.1 Hướng dẫn kiểm tra xem tài khoản thuế môn bài đã được hạch toán và nộp thuế môn bài đầy đủ hay chưa?

Hướng dẫn hạch toán theo Thông tư 200 (TT200) như sau:

  • Tính sổ thuế môn bài nộp:

Nếu có sổ thuế môn bài nộp, hạch toán: Nợ TK6425 / Có TK3338.

  • Nộp thuế bằng tiền mặt:

Khi thực hiện nộp thuế bằng tiền mặt, hạch toán: Nợ TK3338 / Có TK1111.

  • Tính tiền thuế môn bài phải nộp:

Theo quy định tính tiền thuế môn bài phải nộp, hạch toán: Nợ TK6422 / Có TK3338.

  • Nộp thuế môn bài tính bằng tiền mặt:

Hướng dẫn nộp thuế môn bài tính bằng tiền mặt, hạch toán: Nợ TK3338 / Có TK1111.

  • Mức thuế phải đóng khi làm báo cáo tài chính:

Khi làm báo cáo tài chính, mức thuế phải đóng gồm kê khai và nộp thuế môn bài.

  • Quy định nộp thuế môn bài theo quy mô vốn đăng ký:

Cấp 1: Vượt trên 10 tỷ = 3 triệu đồng.

Cấp 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2 triệu đồng.

Cấp 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.5 triệu đồng.

  • Lưu ý về thời điểm đăng ký và ảnh hưởng tới việc nộp thuế:

Đối với giấy phép thành lập doanh nghiệp từ 01/01 đến 30/06: Phải đóng 100% giá trị thuế môn bài.

Đối với giấy phép đăng ký từ 10/07 đến 31/12: Được giảm 50% số tiền thuế môn bài.

  • Quy định về tiền thuế môn bài với chi nhánh:

Mức đăng ký phụ thuộc vào giá trị vốn đăng ký, là 1.000.000đ.

Đơn vị và doanh nghiệp thành viên đã hạch toán độc lập phải hạch toán 2.000.000 đồng.

2.2 Quy định thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài

Dựa trên quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai kê phí môn bài, các điểm chính được mô tả như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai kê phí môn bài cho các đối tượng sau:Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập, bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, hoặc có sự thêm mới đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài không muộn hơn ngày 30 tháng 01 của năm sau ngày thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Thay đổi vốn trong năm:Trong trường hợp có thay đổi về vốn, người nộp lệ phí môn bài phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài không muộn hơn ngày 30 tháng 01 của năm sau khi thông tin thay đổi xảy ra.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Không bắt buộc phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.

Cơ quan thuế sẽ sử dụng thông tin từ hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu và tính toán số tiền lệ phí môn bài phải nộp, sau đó thông báo cho người nộp lệ phí môn bài để thực hiện theo quy định.

Đối với doanh nghiệp mới, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày 30/01 của năm sau khi thành lập hoặc bắt đầu hoạt động kinh doanh. Trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, tờ khai phải được nộp trước ngày 30/01 của năm tiếp theo kể từ ngày có thay đổi.

2.3 Quy định về tài khoản TK111- tài khoản tiền mặt

Trong quá trình hạch toán và kiểm tra số liệu, các điểm sau cần được lưu ý:

  • Số dư nợ vào khoản thời gian đầu kỳ sổ cái TK 1111: Số dư này bằng số dư nợ đầu kỳ của TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh, tương đương với số dư nợ đầu của sổ quỹ tiền mặt.
  • Số dư cuối kỳ của sổ cái TK 1111: Được tính dựa trên số dư cuối kỳ của TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh, tương đương với số dư nợ cuối kỳ của sổ quỹ tiền mặt.
  • Kiểm tra số dư âm trong quỹ tiền mặt: Nếu phát hiện số dư âm, kế toán cần xem xét các biện pháp xử lý như hợp đồng vay tiền hoặc giấy vay mượn để bổ sung vốn lưu động tạm thời.
  • Hạch toán các khoản nợ và có: Nợ TK 111/ Có TK 3388 và có thể áp dụng các biện pháp khác như nợ TK111/ Có TK 411. Cần ghi nhận các khoản mua hàng hóa dưới dạng nợ treo trên TK 331 và trả lại khách hàng khi có hàng.
  • Hạch toán các khoản thu và chi tiền mặt: Hạch toán Nợ TK 111/ Có TK 3388 hoặc Nợ TK 111/ Có TK 711, tùy thuộc vào nhu cầu và tình hình tài chính cụ thể của doanh nghiệp.
  • Đối với các trường hợp bị âm quỹ tiền mặt: Cần xem xét việc làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh để nâng vốn điều lệ hoặc sử dụng các biện pháp khác như hợp đồng vay mượn để bổ sung vốn tạm thời.
dich vu lam bao cao tai chinh
Dịch vụ làm báo cáo thuế

2.4 Hướng dẫn hạch toán với tài khoản tiền gửi ngân hàng TK112

  • Số dư nợ đầu kỳ của TK 112: Số này sẽ được xác định bằng số dư nợ đầu kỳ của TK 112 trên bảng cân đối phát sinh hoặc số dư đầu kỳ của sổ phụ ngân hàng, được tính từ sao kê hoặc thông tin được xác nhận.
  • Thông tin trên sổ cái của TK 112: Số tiền phát sinh nợ trên TK 112 được tính bằng số phát sinh nợ – có trên tiền gửi ngân hàng đã sao kê, hoặc thông qua các biện pháp khác như lập sổ phụ ngân hàng.
  • Số dư cuối kỳ của TK 112: Số này sẽ bằng số dư cuối kỳ của TK 112 trên bảng cân đối phát sinh hoặc số dư cuối kỳ trong sổ phụ ngân hàng, được xác định từ sao kê hoặc thông tin được xác nhận.
  • Phân loại các tài khoản ngân hàng: Mỗi ngân hàng cần được phân biệt thông qua việc đánh mã số tài khoản riêng biệt như 1121 cho ngân hàng Agribank, 1122 cho ngân hàng Á Châu, và cần chú ý giữ kỹ lưu trữ số và số tiền gửi để kiểm tra và tránh sai sót.
  • Quản lý chứng từ từ ngân hàng: Đối với các chứng từ chuyển khoản hóa đơn lớn hơn 20.000.000 đồng, cần in và sao kê lại đủ 12 tháng và tổng hợp kẹp lại từng tháng để tránh lẫn lộn và giữ chứng từ ủy nhiệm chi kèm theo.
  • Lập sổ phụ ngân hàng: Kế toán cần thực hiện sổ phụ ngân hàng cả trong file cứng và file mềm để tiện theo dõi và kiểm tra thường xuyên.
  • Kiểm tra và bổ sung chứng từ: Cuối năm, kế toán cần kiểm tra thông tin để xin bổ sung chứng từ thiếu và cần chú ý kiểm tra thông tin chuyển khoản tránh nhầm lẫn.

2.5 Những vấn đề cần lưu ý với kế toán tài khoản TK334 khi hạch toán

  • Số dư nợ vào thời gian đầu kỳ của TK 334: Số này tương ứng với số dư nợ đầu kỳ của TK 334 trên bảng cân đối phát sinh.
  • Tổng phát sinh Có trong kỳ: Được tính bằng tổng các khoản thu nhập phải trả trong kỳ, bao gồm lương tháng, phụ cấp, và tiền lương tăng ca từ bảng lương.
  • Tổng phát sinh Nợ trong kỳ: Bao gồm tổng số tiền đã thanh toán, các khoản giảm trừ (như bảo hiểm), và tạm ứng.
  • Kiểm tra tính khớp đúng khi thanh toán: Cần kiểm tra xem các nghiệp vụ thanh toán đã khớp đúng với các chứng từ tương ứng hay không và ký tá đầy đủ trên chứng từ.
  • Quyết định về mã số TNCN cuối năm: Doanh nghiệp cần đăng ký mã số TNCN để quyết toán thuế cá nhân cuối năm và cân nhắc về sự phù hợp của quyết định với thời vụ và yêu cầu khác.
  • Miễn thuế TNCN: Cần xác định các khoản được miễn thuế TNCN như tiền ăn, đồng phục lao động, và cân nhắc về việc lập phụ lục hợp đồng khi quyết định tăng lương.
  • Lập báo cáo tài chính: Bao gồm các tài liệu như hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương, các phiếu thanh toán, và tờ khai thuế TNCN để báo cáo đầy đủ về lương thưởng.

2.6 Hướng dẫn hạch toán khi mua hàng: Nợ TK 142,242,1331/ có TK 111,112,331

Dưới đây là một phiên bản tối ưu hóa của nội dung:

  • Phân bổ tài khoản hàng: Cần thực hiện phân bổ tài khoản hàng thông qua việc nợ các tài khoản TK 627, TK 641, TK 642 và có các tài khoản TK 142, TK 242.
  • Số dư cuối kỳ của công cụ nhập kho: Số dư cuối kỳ của TK 153 sẽ được điều chỉnh để phù hợp với số dư của các tài khoản hàng tồn kho như TK 152, TK 156, TK 155.
  • Phân bổ hàng tháng: Cần căn cứ vào các bảng phân bổ được quy định để phân bổ hàng tháng, bao gồm bảng phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ tài chi phí ngắn hạn và có cả lúc dài hạn, hoặc để khấu hao tài sản cố định.
  • Cú pháp thực hiện: Cần sử dụng cú pháp như =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …) để thực hiện việc tính toán phân bổ.
dich vu lam bao cao tai chinh
Dịch vụ làm kế toán AZTAX

3. Quy định về mức phạt nộp báo cáo tài chính trễ của doanh nghiệp

quy dinh ve muc phat nop bao cao tai chinh tre cua doanh nghiep
Quy định về mức phạt nộp báo cáo tài chính trễ của doanh nghiệp

Để xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính, có các biện pháp và mức phạt cụ thể như sau:

Khoản phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng áp dụng khi việc nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm hơn 03 tháng so với mức thời hạn quy định.

Phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng: Không tuân thủ quy định về việc công bố báo cáo tài chính đầy đủ nội dung. Không cung cấp báo cáo kiểm toán cho các trường hợp được quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính. Nộp báo cáo tài chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm trễ hơn đến 03 tháng so với thời hạn quy định. Công bố báo cáo tài chính mà không có báo cáo kiểm toán đối với những trường hợp pháp luật yêu cầu bắt buộc kiểm toán báo cáo tài chính. Việc công bố báo cáo tài chính chậm hơn 03 tháng so với thời hạn quy định.

  • Mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật. Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử Trong một giai đoạn kế toán, dữ liệu ở Việt Nam thường không đồng nhất.
  • Mức phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng áp dụng khi không gửi báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không công bố báo cáo tài chính theo quy định.Đây là những biện pháp và mức phạt cụ thể để xử lý các vi phạm liên quan đến nộp và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn kiểm tra sổ sách làm hồ sơ báo cáo tài chính nhằm kiểm tra hồ sơ hạch toán và các tài liệu hỗ trợ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ. Xác nhận tính đúng đắn của các phân bổ và khấu hao.Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và yêu cầu của cơ quan quản lý. Nếu vẫn còn thắc mắc về nội dung này bạn có thể liên hệ với công ty AZTAX chúng tôi để có thể giải đáp nhanh chóng nhé.

5/5 - (4 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon