Các loại kế toán trong doanh nghiệp mà bạn cần biết

Các loại kế toán trong doanh nghiệp

Các loại kế toán trong doanh nghiệp ra đời cùng với sự phát triển của nhân loại và có mục đích sử dụng chuyên biệt riêng. Tùy thuộc các hoạt động kinh doanh để doanh nghiệp lựa chọn loại kế toán . Tuy nhiên việc chia ra các bộ phận kế toán chỉ mang tính chất phân công nhiệm vụ của các thành viên của bộ phận kế toán. Vậy có có bao nhiêu loại kế toán? Có những loại kế toán nào quan trọng không? Trong bài viết dưới đây AZTAX sẽ giới thiệu đên quý đọc giả 12 loại kế toán trong doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay.

Kế toán và sự khác biệt của các loại kế toán trong doanh nghiệp.
Các loại kế toán trong doanh nghiệp và sự khác nhau giữa các lĩnh vực kế toán này

1. Kế toán công nợ

Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các giao dịch kế toán liên quan đến việc thu nợ và trả nợ của doanh nghiệp. Việc kiểm soát chính xác và hiệu quả trong lĩnh vực này là yếu tố cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

Kế toán công nợ cũng được ghi nhận là một trong các loại kế toán trong doanh nghiệp.
Kế toán công nợ cũng được ghi nhận là một trong các loại kế toán trong doanh nghiệp.

Công nợ trong kế toán là một mảng nhỏ so với các loại kế toán trong doanh nghiệp khác. Do đó thông thường các công ty nhỏ thì việc kế toán công nợ sẽ do bộ phận kế toán tổng hợp đảm nhận.

Kế toán công nợ chịu trách nhiệm đảm bảo rằng mọi giao dịch liên quan đến việc phải thu và phải trả đều được ghi chép chính xác và theo dõi một cách chặt chẽ. Sự minh bạch và tính đồng bộ trong quản lý công nợ giúp doanh nghiệp duy trì một tình hình tài chính ổn định, từ đó đảm bảo khả năng tồn tại và hoạt động hiệu quả trên thị trường kinh doanh.

2. Kế toán kho

Hoạt động kế toán hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Với lượng hàng tồn kho lớn, việc thu hồi vốn từ sản phẩm và tìm kiếm lợi nhuận đôi khi gặp nhiều khó khăn. Mục đích chính của kế toán hàng tồn kho là thực hiện việc thống kê số lượng hàng tồn kho, từ đó cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá và áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp.

Bằng cách này, kế toán hàng tồn kho không chỉ giúp theo dõi chính xác lượng hàng tồn trong kho mà còn hỗ trợ quá trình đưa ra quyết định về việc giảm thiểu rủi ro mất mát, tối ưu hóa vốn đầu tư, và tăng cường khả năng sinh lời. Quản lý thông tin hàng tồn kho một cách chặt chẽ là chìa khóa để doanh nghiệp định giá sản phẩm đúng cách và đảm bảo hiệu suất kinh doanh toàn diện.

Kế toán hàng tồn kho là gì? các loại hình kế toán khác nhau
Kế toán hàng tồn kho là gì?

Hàng tồn kho là hàng hóa, nguyên vật liệu được chứa trong kho hàng của doanh nghiệp. Và được ghi nhận như là một trong các loại toán kế toán trong doanh nghiệp.

Công việc của kế toán hàng tồn kho là phải lập hóa đơn chứng từ để theo dõi những vấn đề liên quan kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, bao gồm quá trình nhập – xuất – tồn.

Những báo cáo của kế toán hàng tồn kho đóng một vai trò rất quan trọng trong việc hạn chế tối đa những rủi ro, mất mát cho doanh nghiệp, và quản lý hàng tồn kho được tốt hơn.

3. Kế toán tài sản cố định

Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp là quá trình đơn giản hóa liên quan đến việc quản lý tài sản cố định. Theo quy định hiện hành về quản lý Tài sản cố định (TSCĐ), mọi TSCĐ trong doanh nghiệp đều phải có một bộ hồ sơ riêng, bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan. Mỗi TSCĐ cần được phân loại, đánh số và có một thẻ riêng, đồng thời được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh đầy đủ trong sổ theo dõi TSCĐ.

Quản lý mỗi TSCĐ theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại là bước quan trọng. Đối với những TSCĐ không cần sử dụng và chờ thanh lý nhưng vẫn chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, và bảo quản theo quy định hiện hành, cũng như thực hiện trích khấu hao theo quy định hiện hành. Điều này đảm bảo rằng thông tin về TSCĐ là chính xác và đầy đủ trong hệ thống kế toán, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

Kế toán tài sản cố định là gì?
Kế toán tài sản cố định là gì?

Theo quy định trong lĩnh vực kinh doanh thì tài sản cố định là những tài sản lớn được liệt kê, có thời gian sử dụng, và được đánh giá dựa trên sự hao mòn theo thời gian.

Theo Thông tư 200 hiện hành trong doanh nghiệp thì nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định phải thực hiện các bước như sau:

  • Kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nước.
  • Lập các báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp.

Tài sản cố định phải có hồ sơ riêng trong đó phải có các chứng từ liên quan như biên bản giao nhận, hóa đơn chứng từ mua bán …

4. Kế toán doanh thu

Kế toán doanh thu, hay còn được gọi là Revenue Accountant, là người chịu trách nhiệm thực hiện công việc kế toán liên quan đến việc thống kê và tổng hợp chứng từ bán hàng, đồng thời kiểm soát tình hình tài chính của khách hàng trong doanh nghiệp.

Với vai trò này, Kế toán doanh thu đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng mọi giao dịch bán hàng đều được ghi chép chính xác, từ việc phát hành hóa đơn cho đến việc theo dõi các thanh toán từ khách hàng. Ngoài ra, họ cũng có nhiệm vụ quan trọng là theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của khách hàng, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về mức độ nợ phải thu và quản lý rủi ro tài chính liên quan đến doanh thu. Điều này đóng góp vào việc duy trì sự minh bạch và ổn định trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Những bút toán trong kế toán doanh thu
Những bút toán trong kế toán doanh thu

Doanh thu nói một cách để hiểu là toàn bộ khoản tiền thu về từ việc tiêu thụ hàng hóa, phục vụ dịch, hoạt động tài chính và một vài hoạt động khác thu về nguồn tiền cho công ty.

Thông thường kế toán doanh thu chỉ là một bộ phận nhỏ nên và chịu sự quản lý bởi kế toán trưởng. Các kế toán doanh thu sẽ đảm nhận 2 nhiệm vụ chính:

  • Họ phải chịu trách nhiệm thống kê tổng hợp lại chứng từ bán hàng.
  • Sau khi hoàn thành việc ghi lại chứng từ bán hàng thì họ phải rà soát tình hình tài chính của khách hàng.

5. Kế toán thuế

Bộ phận kế toán thuế đóng vai trò quan trọng trong việc báo cáo, tính toán, và khai báo các khoản thuế cho doanh nghiệp. Mục tiêu chính là giúp công ty duy trì sự tuân thủ và chú ý đối với các nghĩa vụ thuế của mình, đảm bảo rằng báo cáo tài chính hoàn toàn tuân thủ mọi quy tắc và quy định về thuế.

Thuế và tầm quan trọng của kế toán thuế trong doanh nghiệp.
Thuế và tầm quan trọng của kế toán thuế trong doanh nghiệp.

Qua công việc này, kế toán thuế không chỉ đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán và khai báo thuế mà còn giúp doanh nghiệp hiểu rõ về tình hình nghĩa vụ thuế và tối ưu hóa chi phí thuế. Thông qua quá trình này, họ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ pháp luật thuế, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp trong quản lý tài chính toàn diện.

Việc thực hiện báo cáo thuế đúng quy định của nhà nước cần được thực hiện một cách rõ ràng và minh bạch. Theo các trình tự sau:

  • Lập tờ khai thuế môn bài vào nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế.
  • Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán.
  • Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế(nếu có).
  • Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và báo cáo sử dụng hóa đơn.
  • Cuối năm lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế TNDN quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN.

Thuy nhiên trong thực tế nghiệp vụ kế toán thuế khá phức tạo, yêu cầu chuyên viên phải có kiến thức sâu rộng về thuế. Do đó rất nhiều doanh nghiệp nhỏ hiện nay rất thích dùng dịch vụ kế toán thuế, thay vì vừa phải bỏ ra số tiền lớn để thuê kế toán thuế và vừa phải quản lý nhân sự.

6. Kế toán chi phí

Kế toán chi phí là quá trình tổ chức, ghi chép, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân phối chi phí liên quan đến một quy trình cụ thể, và sau đó xây dựng các biện pháp kiểm soát chi phí khác nhau.

Qua công tác kế toán chi phí, doanh nghiệp có khả năng theo dõi và hiểu rõ về các nguồn gốc của chi phí, từ đó giúp họ đưa ra quyết định chiến lược về cách quản lý và kiểm soát nguồn lực tài chính của mình. Quá trình này cũng giúp xác định đâu là những khu vực có thể tối ưu hóa chi phí, tăng cường hiệu suất và đồng thời giảm rủi ro tài chính.

Kế toán chi phí là một trong các loại kế toán trong doanh nghiệp quan trọng nhất
Kế toán chi phí là một trong các loại kế toán trong doanh nghiệp quan trọng nhất

Chi phí là hao phí tiền bạc, sức lao động và sự hao mòn về công cụ hay vật chất để tạo ra sản phẩm hay chỉ đơn giản là để thực hiện một công việc nhất định. Chi phí là nhân tố để tạo nên giá thành của sản phẩm.

Kế toán chi phí được thực hiện để xem xét tổng quan về tất cả các chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm hoạt cung cấp dịch vụ nhằm mục đích vào việc chuẩn bị ngân sách và phân tích lợi nhuận và kiểm soát hoạt động, quản lý và chiến lược. Chi phí được phân ra các loại khác như sau:

  • Chi phí cố định
  • Chi phí biến đổi
  • Chi phí hoạt động
  • Chi phí trực tiếp
  • Chi phí gián tiếp

7. Kế toán tổng hợp

Người đảm nhiệm vai trò kế toán tổng hợp có trách nhiệm ghi nhận, đánh giá và thống kê toàn bộ dữ liệu và số liệu trên tài khoản, sổ sách, và báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp.

Một cách hiểu khác, bộ phận kế toán tổng hợp đóng vai trò chủ chốt trong quá trình chuyển đổi số liệu chi tiết thành tổng hợp trên sổ kế toán. Chính vì vậy, họ đóng góp quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp và tổ chức giải quyết một cách chính xác các vấn đề liên quan đến tài chính, đồng thời đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.

Với tầm ảnh hưởng to lớn trong doanh nghiệp thì kế toán tổng hợp cũng phải yêu cầu thực hiện nhiều bước theo từng, tháng, quý, năm.

  • Hàng ngày phải thu thập, xử lý, lưu trữ và lập phiếu chi, thu, xuất – nhập hóa đơn.
  • Hàng tháng thì kế toán tổng hợp phải:
    • Xem xét công – nợ của cả khách hàng và nhà cung ứng, hóa đơn đầu vào đầu ra.
    • Lập các báo cáo thuế, tình hình sử dụng hóa đơn, bảng tính lương, thưởng và các khoản trích theo lương.
    • Đánh giá lại giá trị hàng tồn kho, hao mòn tài sản cố định, và phân tích giá vốn bán hàng.
  • Hằng quý nhiệm vụ kế toán tổng hợp phải làm là:
    • Kiểm tra các chứng từ kế toán, hóa đơn đã ghi nhận trong sổ kế toán.
    • Lập tờ khai giá trị gia tăng (GTGT) và tính sợ bộ thuế TNCN, TNDN. Sau đó lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quý.

8. Kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán (KTTT) đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện và quản lý các công việc liên quan đến chứng từ thu, chi trong tổ chức/doanh nghiệp. Các giao dịch này đều được xử lý thông qua các phương thức thanh toán như tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi có giao dịch phát sinh, khách hàng có thể lựa chọn thanh toán trực tiếp tại văn phòng công ty hoặc sử dụng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng. Điều này giúp tối ưu hóa quy trình thanh toán, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng và đồng thời đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính của tổ chức/doanh nghiệp.

Nghiệp vụ kế toán thanh toán
Nghiệp vụ kế toán thanh toán trong số các kế toán trong doanh nghiệp

Thanh toán là một trong các loại hình kế toán trong doanh nghiệp rất phổ biến ở Việt Nam. Kế toán thanh toán là người thực hiện những công việc:

  • Khi các giao dịch thanh toán (bằng tiền mặt/chuyển khoản) phát sinh: lập chứng từ thu chi.
  • Khi các giao dịch, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh: theo dõi , hạch toán quản lý.

Nhiều người thường gặp nhầm lẫn giữa kế toán thanh toán và kế toán công nợ vì cả hai vị trí này đều sử dụng cách thức theo dõi và quản lý tương tự. Thực tế, đây là hai vai trò hoàn toàn khác nhau trong lĩnh vực kế toán. Mặc dù vậy, hai bộ phận này lại có mối liên kết sâu sắc với nhau.

Kế toán thanh toán đảm nhận trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chứng từ thu, chi trong tổ chức/doanh nghiệp và quản lý quy trình thanh toán, trong khi kế toán công nợ chịu trách nhiệm theo dõi và quản lý các khoản nợ và công nợ của khách hàng hay đối tác.

Dù khác biệt về chức năng cụ thể, sự hợp tác mạnh mẽ giữa kế toán thanh toán và kế toán công nợ là quan trọng để đảm bảo rằng tất cả các giao dịch tài chính được ghi chép đúng đắn và liên tục, tạo nên hệ thống kế toán toàn diện và hiệu quả.

9. Kế toán ngân hàng

Kế toán ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý, ghi chép, tổng hợp và phân tích các giao dịch kế toán và tài chính, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ hoạt động tiền tệ của ngân hàng. Qua các nhiệm vụ này, kế toán ngân hàng đưa ra cơ sở quyết định cho ban lãnh đạo trong việc quản lý kinh doanh.

Với vai trò này, kế toán ngân hàng không chỉ giữ vững sự minh bạch và chính xác trong ghi chép kế toán, mà còn đóng góp quan trọng vào quá trình đưa ra các quyết định chiến lược và tái định hình chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Điều này thể hiện sự quan trọng của kế toán ngân hàng trong việc đảm bảo rằng mọi khía cạnh của hoạt động tài chính đều được quản lý một cách chặt chẽ và hiệu quả.

Sự khác biệt giữa nghiệp vụ của kế toán ngân hàng và các loại kế toán trong doanh nghiệp khác.
Sự khác biệt giữa kế toán ngân hàng và các loại hình kế toán trong doanh nghiệp khác.

Khi doanh nghiệp hoạt động cần phải có cái tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch chuyển khoản. Kế toán ngân là người thực hiện những công việc:

  • Khi các giao dịch ngân hàng xảy ra thì kế toán ngân hàng cần phải ghi nhận, xử lý và phân tích bằng các nghiệp vụ ngân hàng.
  • Khi các giao dịch được hoàn thành thì kế toán ngân hàng sẽ phải cung cấp thông tin liên quan đến các giao dịch để phục vụ cho các công tác quản lý cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

10. Kế toán quản trị

Kế toán quản trị, còn được gọi là kế toán quản lý, là một lĩnh vực chuyên môn trong ngành kế toán, hướng đến việc hiểu rõ các vấn đề liên quan đến thực trạng kinh tế và đặc biệt là tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chức năng chính của kế toán quản trị là cung cấp thông tin hữu ích để hỗ trợ công tác quản trị nội bộ và đưa ra quyết định quản trị.

Qua việc phân tích số liệu và thông tin tài chính, kế toán quản trị giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về hiệu suất và tình hình tài chính của mình. Điều này là cơ sở cho việc ra quyết định chiến lược, tối ưu hóa quy trình kinh doanh, và thực hiện các biện pháp quản trị nhằm nâng cao hiệu quả toàn diện của doanh nghiệp.

Sự bao quát của kế toán quản trị trong các loại kế toán trong doanh nghiệp.
Sự bao quát của kế toán quản trị trong các loại kế toán trong doanh nghiệp.

Quản trị là sự kiểm soát và tạo ra quyết định. Do đó kế toán quản trị được hiểu một cách đơn giản là sự quản lý số liệu, tài chính trong kế toán để định hướng các chiến lược trong tương lai nhằm đạt được mục tiêu cao nhất cho doanh nghiệp.

Kế toán quản trị có nhiệm vụ như sau: nhiệm vụ thông thường là thu thập, xử lý, phân tích thông tin, số liệu, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính, tài sản, cung cấp thông tin, tổ chức phân tích thông tin. Đồng thời họ còn phải làm những nhiệm vụ:

  • Phân tích, tính toán dữ liệu để đưa ra mô hình hoạt động hay một quyết để đạt được hiệu cao nhất.
  • Tính toán đi chi phí hoạt động để tìm giải pháp tối ưu mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận.

11. Kế toán ngân hàng

Người làm kế toán ngân hàng, hay còn được gọi là kế toán ngân hàng, đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý, ghi chép, tổng hợp và phân tích các giao dịch kế toán và tài chính, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ hoạt động tiền tệ của ngân hàng. Nhờ vào những hoạt động này, lãnh đạo có cơ sở để đưa ra quyết định cho các hoạt động quản lý kinh doanh.

Với vai trò đặc biệt này, kế toán ngân hàng không chỉ giữ vững sự minh bạch và chính xác trong ghi chép kế toán mà còn đóng góp vào quá trình ra quyết định chiến lược của ngân hàng. Việc theo dõi và phân tích thông tin tài chính giúp lãnh đạo hiểu rõ hơn về hoạt động tiền tệ, từ đó họ có thể đưa ra những quyết định quan trọng về quản lý tài chính và phát triển kinh doanh toàn diện của ngân hàng.

Kế toán ngân hàng yêu cầu tính chính xác cao nên nhiệm vụ của nó khá phức tạp so với các loại kế toán trong doanh nghiệp khác, nó được thực hiện theo các trình tự sau:

  • Kiểm tra hợp lý trong khi lập bảng kê khai, trình ký, đóng dấu trước khi nộp ra ngân hàng.
  • Kiểm tra tính pháp lý về thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm chi , công văn mua ngoại tệ và nộp ra ngân hàng.
  • Kiểm tra, lập và theo dõi hồ sơ xin bảo lãnh ngân hàng.
  • Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng.
  • Chuẩn bị hồ sơ mở L/C , theo dõi tình hình mở thanh toán, ký hậu vận đơn gốc, bảo lãnh các LC.
  • Kiểm tra chứng từ ngân hàng, định khoản, vào máy các chứng từ ngân hàng.
  • In bảng kê, ký người lập bảng kê, chuyển cho người kiểm tra.
  • Kiểm tra số dư các tài khoản và làm bút toán chênh lệch tỷ giá các tài khoản ngân hàng.
  • Kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng để xem tăng giảm, báo cáo cho trưởng phòng để kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền.

Để hiểu được khái niệm, cách thức hoạt động và sự khác biệt giữa các loại kế toán trong doanh nghiệp khá phức tạp vì lĩnh vực kế toán là một mảng nghiên cứu khá là rộng. Với những kiếm thức trên chúng tôi hy vọng sẽ giúp các bạn hình dung được một vài điều cơ bản về kế toán cũng như trả lời được câu hỏi có mấy loại kế toán. Nếu các bạn muốn hiểu biết thêm chi tiết về kế toán hay những thắc mắc trong bài đọc xin vui lòng liên hệ đến AZTAX – đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm về trong lĩnh vực này – để được tư vấn miễn phí về dịch vụ kế toán tài chính.


4.7/5 - (25 bình chọn)
4.7/5 - (25 bình chọn)