Thuế nhà thầu tiếng trung là gì? Cách tính thuế nhà thầu chi tiết

thuế nhà thầu tiếng trung là gì

Thuế nhà thầu tiếng Trung là gì là câu hỏi được nhiều doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài quan tâm khi thực hiện nghĩa vụ thuế tại Việt Nam. Bài viết dưới đây, AZTAX sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm này một cách dễ hiểu và chính xác nhất, hỗ trợ quá trình kê khai thuế diễn ra thuận lợi hơn.

1. Thuế nhà thầu tiếng Trung là gì?

Thuế nhà thầu tiếng Trung là gì?
Thuế nhà thầu tiếng Trung là gì?

Thuế nhà thầu ở trong tiếng Trung được gọi là “承包商税” (chéng bāo shāng shuì). Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của thuật ngữ này, chúng ta có thể phân tích các thành phần trong cụm từ “承包商税” như sau:

承包商 (chéng bāo shāng):

  • “承包” (chéng bāo) có nghĩa là “nhận thầu” hoặc “ký hợp đồng để thực hiện một công việc gì đó cụ thể”.
  • “商” (shāng) chỉ “thương nhân” hoặc “doanh nhân”.
  • Khi ta kết hợp chúng lại, “承包商” (chéng bāo shāng), từ này mang nghĩa là nhà thầu, ám chỉ cá nhân hoặc tổ chức nhận trách nhiệm thực hiện một công việc hoặc dự án như thi công xây dựng, cung cấp dịch vụ kỹ thuật, hoặc thực hiện các hợp đồng khác.

税 (shuì):

“税” (shuì) có nghĩa là “thuế”, chỉ khoản đóng góp tài chính mà các cá nhân hay tổ chức phải nộp cho nhà nước để hỗ trợ ngân sách quốc gia và duy trì các dịch vụ công cộng.

Khi kết hợp lại, thuật ngữ 承包商税 (chéng bāo shāng shuì) có thể hiểu là “thuế nhà thầu”, là loại thuế mà các nhà thầu phải nộp khi thực hiện các công việc theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc thi công công trình.

2. Các từ vựng liên quan về thuế nhà thầu tiếng Trung ( 承包商税)

Các từ vựng liên quan về thuế nhà thầu tiếng Trung ( 承包商税)
Các từ vựng liên quan về thuế nhà thầu tiếng Trung ( 承包商税)

2.1 Nhà thầu (chéng bāo shāng):

Định nghĩa: Nhà thầu là tổ chức hoặc cá nhân ký kết hợp đồng với chủ đầu tư để thực hiện các công việc cụ thể, như thi công dự án hoặc cung cấp dịch vụ. Sau khi hoàn thành, nhà thầu sẽ nhận khoản thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Ví dụ: Nhà thầu đảm nhận việc xây dựng và giám sát tiến độ dự án.

(承包商负责项目的建设和进度监督。)

2.2 Thuế hợp đồng (hé tóng shuì):

Định nghĩa: Đây là loại thuế áp dụng khi thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc thi công công trình. Thuế hợp đồng được tính dựa trên thu nhập từ việc hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng.

Ví dụ: Khi ký kết hợp đồng dự án, cần làm rõ phương thức nộp thuế hợp đồng.

(在签订项目合同时,需明确合同税的缴纳方式。)

2.3 Thuế xây dựng công trình (jiàn zhú gōng chéng shuì):

Định nghĩa: Loại thuế này được áp dụng cho các hoạt động xây dựng, đặc biệt nhắm đến các nhà thầu tham gia thi công. Thuế xây dựng công trình đảm bảo rằng các nhà thầu tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế trong lĩnh vực xây dựng.

Ví dụ: Thuế xây dựng công trình phải được nộp đúng quy định sau khi dự án kết thúc.

(建筑工程税须在项目结束后按规定缴纳。)

2.4 Thuế giá trị gia tăng (zēng zhí shuì):

Định nghĩa: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián thu áp dụng cho việc cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng hóa, bao gồm cả hoạt động của nhà thầu. Thuế này được tính dựa trên giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.

Ví dụ: Các dịch vụ do nhà thầu cung cấp cũng phải chịu thuế giá trị gia tăng.

(承包商提供的服务也须缴纳增值税。)

2.5 Cục thuế (shuì wù jú):

Định nghĩa: Đây là cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, thu thuế và giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm cả nhà thầu. Cục thuế đảm bảo hệ thống thuế được vận hành hiệu quả trên toàn quốc.

Ví dụ: Nếu có câu hỏi về thuế, bạn có thể liên hệ Cục thuế địa phương để được giải đáp.

(如果你对税务有疑问,可联系当地税务局咨询。)

3. Đối tượng chịu thuế thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế thuế nhà thầu
Đối tượng chịu thuế thuế nhà thầu

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp phải nộp thuế nhà thầu bao gồm những trường hợp sau:

3.1 Nhà thầu nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam

bao gồm doanh nghiệp/tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân người nước ngoài là đối tượng cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam. Các nhà thầu này phải nộp thuế khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, dựa trên hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức, cá nhân Việt Nam, hoặc giữa nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện công việc của hợp đồng.

3.2 Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam

Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ và có thu nhập tại Việt Nam từ hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam. Trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoặc cung cấp hàng hóa theo các điều kiện giao hàng quốc tế – Incoterms, trong đó người bán chịu rủi ro đến khi hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam.

3.3 Nhà thầu nước ngoài phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam

Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn giữ quyền sở hữu đối với hàng hóa hoặc chịu trách nhiệm chi phí liên quan đến phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ và hàng hóa tại Việt Nam. Điều này bao gồm cả trường hợp ủy quyền hoặc thuê tổ chức Việt Nam thực hiện các dịch vụ liên quan.

3.4 Nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng qua tổ chức, cá nhân Việt Nam

Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam để đàm phán và ký kết hợp đồng thay mặt cho mình.

3.5 Nhà thầu nước ngoài tham gia vào quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam

Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối hàng hóa tại Việt Nam, bao gồm việc mua hàng hóa để xuất khẩu hoặc bán cho các thương nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật thương mại.

Thông qua những trường hợp trên, các tổ chức và cá nhân nước ngoài có trách nhiệm nộp thuế nhà thầu khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc tham gia vào các hoạt động kinh doanh, phân phối hàng hóa tại thị trường này.

4. Quy định về thuế nhà thầu

Quy định về thuế nhà thầu
Quy định về thuế nhà thầu

4.1 Các loại thuế phải nộp

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu được quy định như sau:

  • Đối với nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh, phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định pháp luật.
  • Đối với nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh, phải nộp thuế GTGTthuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo các quy định về thuế TNCN.
  • Ngoài ra, các loại thuế, phí và lệ phí khác sẽ được áp dụng theo các văn bản pháp luật liên quan hiện hành đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài.

4.2 Mức thuế suất thuế nhà thầu

Mức thuế suất thuế nhà thầu được quy định chi tiết tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, dựa trên đối tượng chịu thuế và loại thuế cần nộp. Các tỷ lệ thuế suất được áp dụng như sau:

4.2.1 Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao gồm nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao gồm nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Các hoạt động kinh doanh khác 2

4.2.2 Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % thuế TNDN
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; cung cấp hàng hóa kèm dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, trừ gia công hàng hóa cho tổ chức/cá nhân nước ngoài; cung cấp hàng hóa theo Incoterms) 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
Trong đó:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino
10
– Dịch vụ tài chính phái sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có hoặc không bao gồm nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, hàng không) 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0.1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập từ bản quyền 10

5. Cách tính thuế nhà thầu chi tiết

Cách tính thuế nhà thầu chi tiết
Cách tính thuế nhà thầu chi tiết

Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các phương thức tính và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc diện Nhà thầu phải chịu thuế. Theo đó, tài liệu này chỉ rõ ba phương pháp xác định nghĩa vụ thuế của nhà thầu, bao gồm:

5.1 Tính Thuế Nhà Thầu Theo Phương Pháp Kê Khai

5.1.1 Đối Tượng Áp Dụng

Theo Điều 8 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, phương pháp kê khai được áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
  • Thời gian kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng đạt từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
  • Đã đăng ký thuế, được cấp mã số thuế, và áp dụng chế độ kế toán theo chuẩn mực Việt Nam.

5.1.2 Cách Tính Thuế

Căn cứ Điều 9 Thông tư 103/2014/TT-BTC, việc tính thuế nhà thầu theo phương pháp này tuân thủ các quy định của Luật Thuế GTGT, Luật Thuế TNDN, và các văn bản hướng dẫn liên quan. Nhà thầu cần kê khai và nộp thuế dựa trên doanh thu và chi phí thực tế.

5.2 Tính Thuế Nhà Thầu Theo Phương Pháp Trực Tiếp

5.2.1 Đối Tượng Áp Dụng

Theo Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC, phương pháp trực tiếp áp dụng cho các nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ không đáp ứng các điều kiện của phương pháp kê khai. Trong trường hợp này, phía đối tác Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế thay theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II của Thông tư.

5.2.2 Cách Tính Thuế

5.2.2.1 Thuế GTGT

Công thức:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % thuế GTGT

  • Doanh thu tính thuế GTGT: Bao gồm toàn bộ khoản thu từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT mà nhà thầu nhận được, chưa trừ bất kỳ chi phí nào (bao gồm chi phí do phía Việt Nam chi trả thay).
    Công thức xác định doanh thu:

    Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT ÷ (1 – Tỷ lệ % thuế GTGT)

  • Tỷ lệ % thuế GTGT: Tham khảo bảng tỷ lệ thuế trong Thông tư.

Ví dụ: Nhà thầu nước ngoài X cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật cho công ty Việt Nam với giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT là 700.000 USD (đã bao gồm thuế TNDN). Phía Việt Nam chi trả thêm 120.000 USD chi phí đi lại (chưa bao gồm thuế GTGT). Doanh thu tính thuế GTGT được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT = (700.000 + 120.000) ÷ (1 – 5%) = 863.157,89 USD

5.2.2.2 Thuế TNDN

Công thức:

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN × Tỷ lệ % thuế TNDN

  • Doanh thu tính thuế TNDN: Là toàn bộ doanh thu bao gồm cả chi phí do phía Việt Nam chi trả thay nhưng không bao gồm thuế GTG
    Công thức xác định doanh thu:

    Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN ÷ (1 – Tỷ lệ % thuế TNDN)

  • Tỷ lệ % thuế TNDN: Tham khảo bảng tỷ lệ thuế trong Thông tư.

5.3 Tính Thuế Nhà Thầu Theo Giá NET và Giá Gross

5.3.1 Đối Tượng Áp Dụng

  • Giá Gross: Áp dụng khi hợp đồng được ký kết theo giá trị đã bao gồm thuế. Quy trình tính thuế sẽ ưu tiên tính thuế GTGT trước, sau đó tính thuế TNDN.
  • Giá NET: Áp dụng khi hợp đồng ký kết theo giá trị chưa bao gồm thuế. Quy trình tính thuế bao gồm xác định doanh thu và thuế TNDN trước, sau đó tính doanh thu và thuế GTGT.

5.3.2 Cách Tính Thuế

5.3.2.1 Tính Thuế Theo Giá NET

Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGTthuế TNDN, được tính như sau:

Thuế GTGT:

Thuế GTGT = [Giá NET hợp đồng ÷ (1 – Thuế suất TNDN) ÷ (1 – Thuế suất GTGT)] × Thuế suất GTGT

Thuế TNDN:

Thuế TNDN = [Giá NET hợp đồng ÷ (1 – Thuế suất TNDN)] × Thuế suất TNDN

Tổng thuế nhà thầu:

Thuế nhà thầu = (Giá NET ÷ Hệ số gross-up) – Giá NET

Trong đó: Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN) × (1 – Thuế suất GTGT)

Ví dụ: Công ty Việt Nam A ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài B cung cấp dịch vụ xây dựng, giá trị hợp đồng theo giá NET là 7 tỷ đồng.

  • Thuế TNDN:
    Doanh thu tính thuế TNDN = 7.000.000.000 ÷ (1 – 2%) = 7.142.857.142,86 đồng
    Thuế TNDN = 7.142.857.142,86 × 2% = 142.857.142,86 đồng
  • Thuế GTGT:
    Doanh thu tính thuế GTGT = (7.000.000.000 + 142.857.142,86) ÷ (1 – 3%) = 7.360.824.742,27 đồng
    Thuế GTGT = 7.360.824.742,27 × 3% = 220.824.742,27 đồng
  • Tổng thuế nhà thầu:
    Thuế nhà thầu = 142.857.142,86 + 220.824.742,27 = 363.681.885,13 đồng
5.3.2.2 Tính Thuế Theo Giá Gross
  • Thuế GTGT:
    Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng × Tỷ lệ % thuế GTGT
  • Thuế TNDN:
    Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) × Tỷ lệ % thuế TNDN

Ví dụ: Công ty Việt Nam A ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài B, giá trị hợp đồng theo giá Gross là 7 tỷ đồng (tỷ lệ thuế GTGT 3%, tỷ lệ thuế TNDN 2%).

  • Thuế GTGT:
    Thuế GTGT = 7.000.000.000 × 3% = 210.000.000 đồng
  • Thuế TNDN:
    Thuế TNDN = (7.000.000.000 – 210.000.000) × 2% = 135.800.000 đồng
  • Tổng thuế nhà thầu:
    Thuế nhà thầu = 210.000.000 + 135.800.000 = 345.800.000 đồng

Hy vọng qua những chia sẻ trên, bạn đã hiểu rõ hơn về thuế nhà thầu tiếng Trung là gì và cách sử dụng thuật ngữ này trong các giao dịch quốc tế. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon