Cách Thành Lập Công Ty Cổ Phần Chỉ Với 9 Bước Đơn Giản

9 Bước Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Thành lập công ty cổ phần chưa bao giờ là một việc dễ dàng đối với bất kì ai bởi tính chất pháp lý phức tạp của loại hình này. Để có thể giúp bạn nắm bắt được các bước thành lập cũng như các vấn đề pháp lý khi thành lập Công ty cổ phần thì AZTAX đã tổng hợp toàn bộ thông tin ngay trong bài viết lần này. Cùng theo dõi nhé!

Các bước thành lập công ty cổ phần
Các bước thành lập công ty cổ phần

1. Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần?

1.1 Nội dung hồ sơ?

Nội dung hồ sơ
Nội dung hồ sơ

Để thành lập Công ty cổ phần thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, những tài liệu cần chuẩn bị sẽ bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty,..

Toàn bộ các hồ sơ cần chuẩn bị bạn có thể xem qua Điều 23 – Nghị Định 01/2021/NĐ-CP:

“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Nếu bạn thắc mắc về Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp thì có thể xem qua Điều 23 – Luật Doanh Nghiệp 2020 như sau:

“Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6. Thông tin đăng ký thuế;

7. Số lượng lao động dự kiến;

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.”

1.2 Địa điểm nộp hồ sơ?

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp bạn có thể gửi hồ sơ tại các địa điểm sau:

  • Địa điểm 1 – Cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc.
  • Địa điểm 2 – Dịch vụ bưu chính.
  • Địa điểm 3 – Cổng thông tin quốc gia.

Trên đây là ba nơi uy tín nhất để nộp hồ sơ thành lập và thường được giải quyết nhanh chóng. Nếu bạn không thể tự mình đến đăng ký và nhờ ai khác thì bắt buộc phải kèm theo giấy tờ ủy quyền. Thời hạn giấy tờ ủy quyền sẽ có hạn trong vòng 1 năm theo Điều 563 – Bộ Luật Dân Sự 2015 số 91/2015/QH13:

“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

1.3 Nhận quyết định thành lập dựa trên hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền?

Thông thường, nếu bạn nộp tại các Cơ quan đăng ký kinh doanh thì thời gian làm việc sẽ là 3 ngày kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ. Sau đó, các bộ phận sẽ thông báo với bạn bằng văn bản dựa trên các kết quả sau:

  • Nếu chấp thuận thì sẽ gửi Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Nếu không chấp thuận thì sẽ hoàn trả lại bạn tiền đăng ký công bố nhưng không hoàn trả tiền đăng ký hồ sơ.
  • Trường hợp nhẹ hơn thì sẽ thông báo những hồ sơ bạn còn thiếu để kịp thời bổ sung.

2. Thành lập Công ty cổ phần cần điều kiện gì?

2.1 Điều kiện về thành viên/ cổ đông góp vốn

Điều kiện về thành viên/ cổ đông góp vốn
Điều kiện về thành viên/ cổ đông góp vốn

Để có thể thành lập Công ty cổ phần thì tối thiểu phải có 3 cổ đông sáng lập. Cho dù sau này số lượng cổ đông có tăng thêm và không giới hạn thì luôn luôn phải có 3 người. Điều này được quy định cụ thể tại Điểm b – Khoản 1 – Điều 111: “Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;”.

2.2 Điều kiện về tên của Công ty

Điều kiện về tên của Công ty
Điều kiện về tên của Công ty

Tên công ty luôn là một yếu tố nhạy cảm và được quy định rất nhiều trong Bộ Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Cụ thể là ở các Điều 37, 38, 39 và 41.

Nhìn chung, bạn chỉ cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Tuyệt đối không được đặt tên Công ty trùng với bất cứ ai.
  • Tuyệt đối không đặt tên Công ty mang yếu tố gây nhầm lẫn, gây thù địch hoặc trùng tên với các Cơ quan nhà nước.

Để có thể tra cứu tên Công ty bạn có thể trực tiếp lên Cổng thông tin quốc gia và điền bạn muốn. Sau đó nếu có Công ty đã đăng ký thì sẽ hiện ra và điều đó đồng nghĩa với việc bạn không nên sử dụng tên gọi đó.

2.3 Điều kiện về trụ sở của Công ty

Điều kiện về trụ sở của Công ty chỉ có duy nhất một điều cần lưu ý là không được dùng Căn hộ chung cư để đặt làm tụ sở. Ngoài ra, Công ty cổ phần bắt buộc phải có một trụ sở giao dịch

2.4 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh của Công ty

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh 
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Chắc hẳn nhiều bạn cũng thắc mắc tại sao ngành nghề kinh doanh của Công ty lại là một trong những điều kiện để thành lập Công ty phải không?

Đúng là ngoài những ngành nghề mà pháp luật cấm thì bất kể ngành nghề nào cũng được phép kinh doanh. Tuy nhiên, vấn đề ở đây là ngành nghề kinh doanh đó có thuộc ngành nghề yêu cầu hồ sơ đặc biệt hay ngành nghề đó có yêu cầu vốn pháp định hay không.

Ngành nghề yêu cầu hồ sơ đặc biệt ví dụ như nếu bạn kinh doanh các đồ ăn ẩm thực thì bạn bắt buộc phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoặc nếu bạn kinh doanh các tour du lịch thì phải có giấy lữ hành,…

2.5 Điều kiện về người đại diện pháp luật của Công ty

Điều kiện về người đại diện pháp luật
Điều kiện về người đại diện pháp luật

Căn cứ vào Điều 137 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định như sau:

“1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

2. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.”

Như vậy, nếu trong các trường hợp thông thường thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc sẽ là người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần. Nếu chỉ có một người đại diện thì sẽ là một trong 3 vị trí đó đảm nhận.

Vậy trách nhiệm của người đại diện pháp luật sẽ bao gồm những điều nào? Cùng theo dõi qua Điều 13 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định như sau:

“1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.”

2.6 Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị

Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị
Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị của một Công ty cổ phần sẽ thường từ 3 – 11 người và có thời gian đảm nhiệm không quá 5 năm. Điều này được quy định tại Điều 154 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

“1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.

2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.

3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.”

3. Hướng dẫn thành lập Công ty cổ phần

Hướng dẫn thành lập Công ty cổ phần
Hướng dẫn thành lập Công ty cổ phần

Những phần ở trên AZTAX đã hướng dẫn bạn làm hồ sơ cũng như các thông tin về cổ đông cũng như người ủy quyền. Bạn chỉ cần bám sát vào các vấn đề pháp lý mà AZTAX đã trích dẫn là có thể hoàn thành các bước rồi nộp hồ sơ là xong.

AZTAX sẽ tổng hợp lại từng bước để bạn có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt:

  • Bước 1 – Tổng hợp, chuẩn bị và rà soát toàn bộ thông tin về Công ty.
  • Bước 2 – Soạn thảo hồ sơ theo từng mục mà AZTAX đề cập bề trên.
  • Bước 3 – Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại 3 địa điểm, nếu được thì nên nộp tại Cơ quan trực thuộc.
  • Bước 4 – Theo dõi trong 3 ngày và xem thử có được nhận Giấy chứng nhận đăng ký không. Nếu không hoặc được yêu cầu bổ sung thì hãy hoàn thành nhanh nhất có thể.
  • Bước 5 – Thiết kế mẫu con dấu riêng cho doanh nghiệp và khắc dấu. Ở bước này bạn không cần phải thông báo đến các Cơ quan chức năng trước khi sử dụng con dấu.
  • Bước 6 – Mở tài khoản ngân hàng riêng cho doanh nghiệp và thông báo cho các Cơ quan chức năng. Mục đích là để cho các cơ quan có thể theo dõi các giao dịch của Công ty.
  • Bước 7 – Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, chữ ký điện tử,..
  • Bước 8 – Bắt đầu soạn thảo và kê khai phí môn bài. Hiện nay doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn thuế môn bài nhưng tùy vào tháng bạn thành lập Công ty sẽ có ngày kê khai và nộp khác nhau.
  • Bước 9 – Hãy bắt đầu có cho mình một Phòng kế toán để có thể đảm bảo thuế cũng như các vấn đề khác về mặt pháp luật để doanh nghiệp có thể vận hành trơn tru.

4. Một số câu hỏi xoay quanh:

4.1 Một năm cần họp cổ đông bao nhiêu lần?

Một năm cần họp cổ đông bao nhiêu lần?
Một năm cần họp cổ đông bao nhiêu lần?

Tại Điều 139 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định về việc họp Đại hội cổ đông như sau:

“1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

3. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Báo cáo tài chính hằng năm;

c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;

d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên;

e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

g) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.”

Theo như điều luật thì một năm phải họp đại hội cổ đông 1 lần và có thể sẽ họp bất thường. Địa điểm họp sẽ là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.

4.2 Công ty cổ phần có thể có nhiều người đại diện pháp luật không?

Công ty cổ phần có thể có nhiều người đại diện pháp luật không?
Công ty cổ phần có thể có nhiều người đại diện pháp luật không?

Câu trả lời là có! Căn cứ theo Khoản 2 – Điều 12 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định như sau:

“Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Thông qua điều luật ở trên, một Công ty Cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật tùy vào quy định của Công ty.

Vậy là AZTAX đã giúp bạn hiểu được khái quát về việc thành lập Công ty cổ phần, các vấn đề pháp lý cũng như các bước để thành lập. Với những thông tin trên thì bạn cần phải chú ý vào các điều luật của vốn, cổ đông và người đại diện để tránh rủi ro không cần thiết sau này.

Nếu bạn có vấn đề nào thắc mắc thì đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX thông qua các địa chỉ liên hệ ở trên. Đừng quên theo dõi và đọc thêm nhiều bài viết bổ ích khác tại AZTAX nhé!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)