Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh mới nhất

Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh mới nhất

Khi bắt đầu hành trình khởi nghiệp hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh, việc nắm vững các quy định pháp lý là điều không thể thiếu. Một trong những bước quan trọng và cơ bản là làm thủ tục đăng ký kinh doanh, và trong đó, việc hiểu rõ mẫu giấy phép kinh doanh mới nhất chính là chìa khóa để đảm bảo mọi hoạt động được thực hiện đúng quy định. Bài viết này AZTAX sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hiện hành, giúp bạn nắm bắt những yêu cầu và quy trình mới nhất để đảm bảo sự thành công cho doanh nghiệp của mình.

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là tài liệu chính thức, có thể là bản giấy hoặc bản điện tử, cung cấp thông tin về việc đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký cấp. Đây được xem như giấy khai sinh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động sau khi nhận được Giấy chứng nhận ĐKKD và thông tin trên giấy này có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp. Văn bản này, do cơ quan hành chính công cấp phát, không chỉ ghi lại thông tin cơ bản về doanh nghiệp mà còn bảo vệ quyền sở hữu tên và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp.

2. Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm năm phần chính, mỗi phần phản ánh thông tin thiết yếu của doanh nghiệp:

  • Mã số doanh nghiệp: Là một mã số duy nhất gán cho từng doanh nghiệp, giúp hệ thống điện tử của Chính Phủ quản lý, theo dõi vi phạm và xử lý các thủ tục pháp lý, đồng thời tạo sự phân biệt rõ ràng giữa các doanh nghiệp.
  • Tên doanh nghiệp: Được ghi rõ dưới ba dạng: tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, và tên viết tắt (nếu có).
  • Thông tin liên hệ: Bao gồm địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại hotline, email, và các thông tin khác có liên quan đến đặc thù của doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ: Thông tin về số vốn điều lệ đăng ký của công ty, được quy đổi sang VNĐ.
  • Người đại diện theo pháp luật: Bao gồm tên đầy đủ của người đại diện, với quy định khác nhau về số lượng và phương thức lựa chọn tùy theo loại hình doanh nghiệp.

3. Điều kiện được cấp giấy đăng ký kinh doanh

Điều kiện được cấp giấy đăng ký kinh doanh
Điều kiện được cấp giấy đăng ký kinh doanh

Để nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cá nhân hoặc doanh nghiệp, bạn cần thực hiện đầy đủ các yêu cầu sau:

  • Nộp Đơn Đăng Ký: Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp và gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Cung cấp bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân của chủ doanh nghiệp, thông tin chi tiết về các thành viên sáng lập và quy định về vốn điều lệ của doanh nghiệp.
  • Chuẩn Bị Hồ Sơ Hợp Lệ: Đảm bảo hồ sơ đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin chính xác và rõ ràng theo từng mục yêu cầu.
  • Đăng Ký Ngành Nghề: Ngành nghề kinh doanh đăng ký phải nằm trong danh mục các ngành nghề pháp luật cho phép. Nếu đăng ký ngành nghề bị cấm, doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy chứng nhận.
  • Đặt Tên Doanh Nghiệp: Tên đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm hai phần: loại hình kinh doanh và tên riêng của doanh nghiệp.
  • Thanh Toán Phí Đăng Ký: Hoàn tất hồ sơ và thanh toán đầy đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo hai phương thức: nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản. Hướng dẫn cụ thể sẽ được cung cấp tại phòng đăng ký.
  • Xét Duyệt và Cấp Giấy Chứng Nhận: Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu tất cả các điều kiện đều hợp lệ, bạn có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký sau 3 ngày làm việc.

4. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

4.1 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp tư nhân

4.2 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

Mẫu giấy đăng ký công ty TNHH một thành viên
Mẫu giấy đăng ký công ty TNHH một thành viên

4.3 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Mẫu đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
Mẫu đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

4.4 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần
Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

4.5 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh
Mẫu đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Đối với các doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty hợp danh, và công ty cổ phần, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đối với hộ kinh doanh, giấy chứng nhận sẽ được cấp tại UBND quận hoặc huyện nơi hộ kinh doanh hoạt động.

Thông thường, mỗi tỉnh có một trụ sở Phòng Đăng ký kinh doanh để xử lý các hồ sơ đăng ký. Tuy nhiên, riêng tại hai thành phố lớn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, có thể có tới ba trụ sở khác nhau phụ trách việc cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho các doanh nghiệp trong khu vực của mình.

6. Hồ sơ, trình tự cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Hồ sơ, trình tự cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Hồ sơ, trình tự cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà bạn dự định thành lập, các hồ sơ cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể trong Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm các bước sau:

  • Nộp Đơn Đăng Ký: Doanh nghiệp hoàn thiện đơn đăng ký thành lập và gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Điền Thông Tin Đăng Ký: Đảm bảo tất cả thông tin trên đơn đăng ký doanh nghiệp được điền đầy đủ và chính xác.
  • Nhận Giấy Biên Nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận cho cá nhân hoặc doanh nghiệp khi nhận hồ sơ. Sau đó, phòng này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và các giấy tờ liên quan, đồng thời nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Cấp Giấy Chứng Nhận: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được xác nhận hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng này sẽ thông báo rõ các yêu cầu sửa đổi cho cá nhân hoặc doanh nghiệp sau 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

7. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất được quy định tại đâu ?

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất được quy định tại đâu?
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất được quy định tại đâu?

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn thành lập, mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác biệt về nội dung. Các quy định chi tiết được nêu trong Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

  • Doanh nghiệp tư nhân: Mẫu được trình bày tại Phụ lục IV-1.
  • Công ty TNHH một thành viên: Mẫu có mặt tại Phụ lục IV-2.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Mẫu được quy định tại Phụ lục IV-3.
  • Công ty cổ phần: Mẫu được cung cấp trong Phụ lục IV-4.
  • Công ty hợp danh: Mẫu được liệt kê trong Phụ lục IV-5.

8. Các yếu tố nhận biết giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan thẩm quyền cấp

Dưới đây là các yếu tố giúp nhận diện Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan thẩm quyền cấp:

Các yếu tố nhận biết giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan thẩm quyền cấp
Các yếu tố nhận biết giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan thẩm quyền cấp

Giấy chứng nhận có thể ở hai dạng: văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, với các đặc điểm chung như sau:

  • Mặt trước: Chữ vàng kim trên nền đỏ.
  • Mặt sau: Cung cấp đầy đủ thông tin đăng ký của doanh nghiệp, bao gồm dấu, chữ ký của cơ quan cấp phép, quốc hiệu và tiêu ngữ. Đối với dạng giấy, mặt sau có chữ nổi và hoa văn nổi.

Mỗi doanh nghiệp sẽ có một mã số doanh nghiệp duy nhất, gồm 10 chữ số liền kề.

  • Tên doanh nghiệp: Gồm hai phần: loại hình kinh doanh và tên riêng, thể hiện bằng tiếng Việt, tiếng Anh, và tên viết tắt nếu có.
  • Thông tin trụ sở chính: Chi tiết về địa chỉ và các thông tin liên hệ như email, website, số điện thoại.
  • Vốn điều lệ: Ghi rõ bằng chữ tiếng Việt. Đối với công ty cổ phần, thêm thông tin về tổng số cổ phần và mệnh giá mỗi cổ phần.
  • Thông tin đại diện pháp luật: Bao gồm ngày sinh, tên đầy đủ, chức vụ, số CMND hoặc căn cước công dân, hộ chiếu, và địa chỉ thường trú.

Trên đây là những thông tin cơ bản về mẫu giấy phép kinh doanh mà cá nhân và doanh nghiệp có thể tham khảo. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn rõ nét hơn về các vấn đề liên quan đến việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Nếu có nhu cầu đăng ký giấy phép kinh doanh hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi rất hân hạnh được hỗ trợ các bạn.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon