Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp bao gồm những gì vào năm 2024

ho so bao cao tai chinh

Hồ sơ báo cáo tài chính không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là công cụ cung cấp thông tin chính xác và chi tiết về hiệu suất tài chính của doanh nghiệp. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp cho bạn những thông tin lợi ích quan trọng mà việc chuẩn bị và duy trì bộ hồ sơ báo cáo tài chính hàng năm mang lại cho doanh nghiệp. 

1. Báo cáo tài chính là gì?

bao cao tai chinh la gi
Báo cáo tài chính là gì?

Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13, báo cáo tài chính được xác định là hệ thống thông tin kinh tế và tài chính của các đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp, bao gồm cả công ty và tổng công ty có đơn vị trực thuộc, phải thực hiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hàng năm. 

Đồng thời, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ (bao gồm báo cáo quý, trừ quý IV) để đảm bảo tính minh bạch và cập nhật thông tin tài chính đúng đắn, phục vụ cho quản lý và nhà đầu tư.

2. Bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm 2024 đối với doanh nghiệp bao gồm những gì?

bo ho so bao cao tai chinh nam 2024 doi voi doanh nghiep bao gom nhung gi
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm 2024 đối với doanh nghiệp bao gồm những gì?

Báo cáo tài chính là một tài liệu quan trọng trong việc phản ánh tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Báo cáo này bao gồm các thành phần chính sau đây:

2.1. Bảng cân đối kế toán – Mẫu văn bản số B 01 – DN

Bảng cân đối kế toán là một phần không thể thiếu của báo cáo tài chính, thể hiện sự cân đối giữa tài sản, nợ và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần chính: nguồn vốn và tài sản. Bảng này chi tiết hóa các thông tin về tài sản, khoản đầu tư, khoản phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kế toán.

Khi lập bảng cân đối kế toán, giá trị tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn. Điều này đảm bảo rằng thông tin trong bảng cân đối kế toán được cập nhật chính xác và phản ánh đúng tình hình thực tế của doanh nghiệp.

 

2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu văn bản số B 02 – DN

Báo cáo này thường bao gồm các chỉ số về doanh thu, lợi nhuận, lãi gộp, lãi ròng và các chỉ số tài chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tập trung vào doanh thu, chi phí, thuế và lợi nhuận. Đây là tài liệu quan trọng cho việc tính toán số tiền thuế cần nộp của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Báo cáo này phản ánh hiệu suất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp.

2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Mẫu văn bản số B 03 – DN

Báo cáo này thể hiện sự chuyển động của tiền mặt và tương đương tiền mặt của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là tài liệu quan trọng thể hiện dòng tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, bao gồm các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. Nó phản ánh “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp, đánh giá khả năng thanh toán và sử dụng tiền mặt, cũng như ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư ngắn và dài hạn.

2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính – Mẫu văn bản số B 09 – DN

Bản thuyết minh là nơi mà doanh nghiệp có thể giải thích và giải trình các thông tin quan trọng trong báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là một phần không thể thiếu trong bộ báo cáo tài chính, giúp cơ quan thuế hiểu rõ và chi tiết về các nội dung báo cáo. Tại đây, các thông tin về chính sách kế toán áp dụng, các chỉ tiêu trong báo cáo tổng hợp sẽ được trình bày. Qua đó, nhà nước có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Đồng thời, người quản lý cũng có thể nắm được tình hình sản xuất – kinh doanh cụ thể và đưa ra các hướng phát triển phù hợp cho giai đoạn tiếp theo.

Lưu ý: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của 

3. Bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm 2024 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm những gì?

lap bao cao tai chinh khong dung bieu mau thi bi xu phat bao nhieu
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm 2024 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm những gì?

Bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm:

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm các báo cáo bắt buộc:

  • Báo cáo tình hình tài chính – Mẫu số B01a – DNN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B02 – DNN
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính – Mẫu số B09 – DNN

Tùy thuộc vào hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho Mẫu số B01a – DNN. Đồng thời, báo cáo tài chính cần bao gồm thêm Bảng cân đối tài khoản – Mẫu số F01 – DNN. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Mẫu số B03 – DNN cũng được khuyến khích lập.

Hệ thống hồ sơ  báo cáo tài chính năm áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm các báo cáo bắt buộc:

  • Báo cáo tình hình tài chính – Mẫu số B01 – DNNKLT
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B02 – DNN
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính – Mẫu số B09 – DNNKLT
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Mẫu số B03 – DNN cũng được khuyến khích lập.

Hệ thống hồ sơ  báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm:

  • Báo cáo tình hình tài chính – Mẫu số B01 – DNSN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B02 – DNSN
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính – Mẫu số B09 – DNSN

4. Quy định về việc lập báo cáo tài chính

quy dinh ve viec lap bao cao tai chinh
Quy định về việc lập báo cáo tài chính

4.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Theo Luật Kế toán, thời hạn nộp báo cáo tài chính là trong vòng 3 tháng, không chậm quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán hàng năm theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt như chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, hoặc chấm dứt hoạt động, thì báo cáo tài chính cần được nộp trước ngày thứ 45 tính từ ngày có quyết định ủy thác thực hiện, theo quy định tại công văn 4132/TCT-CS.

4.2. Mức phạt khi nộp chậm hoặc lập sai báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính được nộp chậm hơn 3 tháng, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng. Nếu báo cáo tài chính không trung thực hoặc số liệu không đồng nhất trong cùng kỳ kế toán, mức phạt sẽ từ 20 triệu đến 30 triệu đồng. Và những mức phạt khác cụ thể như sau:

  • Vi phạm về lĩnh vực tài khoản kế toán

Các hành vi sau đây sẽ bị phạt tiền từ 5-10 triệu đồng: Hạch toán không đúng nội dung. Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán mà chưa có sự chấp thuận từ Bộ Tài chính. Không tuân thủ đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được ban hành.

Đối với hai trường hợp đầu tiên, mức phạt chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Nếu là trường hợp tập thể vi phạm, sẽ bị áp đặt mức phạt tiền gấp đôi..

  • Các vi phạm liên quan đến việc tạo và trình bày báo cáo tài chính 

Các hành vi sau đây sẽ bị phạt tiền từ 5-10 triệu đồng: Lập báo cáo tài chính không đầy đủ hoặc không tuân thủ quy định. Báo cáo tài chính thiếu chữ ký. Đối với các trường hợp vi phạm tập thể, mức phạt sẽ là gấp đôi.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng sẽ áp dụng cho các hành vi sau: Lập báo cáo tài chính không đầy đủ. Sử dụng mẫu báo cáo tài chính khác so với quy định. Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được chấp thuận.

Các hành vi sau đây sẽ bị phạt tiền từ 20-30 triệu đồng: Không lập báo cáo tài chính theo quy định. Lập báo cáo tài chính không đúng với dữ liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ chế độ và quy định kế toán.

Mức phạt từ 30-40 triệu đồng sẽ áp dụng cho các hành vi sau:Giả mạo báo cáo tài chính hoặc khai man dữ liệu. Thỏa thuận hoặc áp đặt người khác giả mạo báo cáo tài chính. Tính toán cố ý hoặc áp đặt người khác cung cấp thông tin không đúng sự thật. Việc công bố báo cáo tài chính chậm hơn 3 tháng so với quy định. Sử dụng thông tin không chính xác trong báo cáo tài chính. Không có báo cáo kiểm toán khi cần thiết.

4.3 Các loại báo cáo tài chính phổ biến hiện nay

  • Theo nội dung phản ánh trong báo cáo, có 2 loại chính:

Báo cáo tài chính hợp nhất: Tổng hợp tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp và các công ty liên kết, công ty con trong hệ sinh thái.

Báo cáo tài chính riêng lẻ: Phản ánh tình hình tài chính, kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể.

  • Theo thời điểm lập báo cáo, có 2 loại chính:

Báo cáo tài chính hàng năm: Được tạo ra theo năm dương lịch hoặc kỳ kế toán với đảm bảo bao gồm đủ 12 tháng, thông qua thông báo từ cơ quan thuế.

Báo cáo tài chính giữa kỳ: Được tạo ra theo từng quý trong năm tài chính cùng với báo cáo tài chính nửa đầu năm.

5. Lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu thì bị xử phạt bao nhiêu? 

lap bao cao tai chinh khong dung bieu mau thi bi xu phat bao nhieu
Lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu thì bị xử phạt bao nhiêu?

Theo quy định, việc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không tuân thủ biểu mẫu có thể dẫn đến xử phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Mức phạt này sẽ tăng gấp đôi đối với tổ chức vi phạm so với cá nhân.

Hình phạt cho các hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính được xác định như sau:

Phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng cho một trong những hành vi sau đây:

Lập báo cáo tài chính không cung cấp đầy đủ nội dung hoặc không tuân thủ biểu mẫu theo quy định. Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, người phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật của đơn vị kế toán.

Phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng cho một trong những vi phạm sau đây:

Không lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định. Trừ khi đã được Bộ Tài chính chấp thuận, thì những trường hợp còn lại là việc sử dụng mẫu báo cáo tài chính không tuân thủ chuẩn mực và quy định kế toán.

Phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng cho một trong những vi phạm sau đây:

Không lập báo cáo tài chính theo quy định. Lập báo cáo tài chính không phản ánh chính xác số liệu trên sổ sách kế toán và chứng từ kế toán. Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán.

Phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng cho một trong các hành vi sau đây:

Làm giả mạo danh  báo cáo tài chính hoặc khai man các số liệu trên báo cáo tài chính, nhưng chưa ở mức truy cứu trách nhiệm hình sự. Thỏa thuận, ép buộc, dụ dỗ người khác giả mạo báo cáo tài chính hoặc khai man số liệu trên báo cáo tài chính, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp hoặc xác nhận thông tin, số liệu kế toán không đúng sự thật, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Hồ sơ báo cáo tài chính hàng năm không chỉ là một yếu tố cần thiết để tuân thủ pháp luật mà còn là một công cụ mạnh mẽ để cung cấp thông tin đáng tin cậy và hỗ trợ quyết định chiến lược. Qua bài viết này hy vọng rằng sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc mà bạn đang gặp phải. Nếu như vẫn còn những nội dung khiến bạn thắc mắc bạn có thể liên hệ ngay đến AZTAX để được giải đáp nhanh nhất.

4.9/5 - (7 bình chọn)
4.9/5 - (7 bình chọn)