Tổng hợp toàn bộ quy định về thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một khoản thuế mà cơ quan nhà nước quy định cho mỗi cá nhân có thu nhập. Thông thường, thuế thu nhập cá nhân được quyết toán hàng năm. Cũng như những loại thuế khác, loại thuế này được quy định bởi nhiều điều khoản rất chặt chẽ. AZTAX sẽ tổng hợp toàn bộ quy định mới nhất về thuế TNCN trong bài viết này.

1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế thực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh. Nói nôm na, thuế TNCN là loại thuế tính trên thu nhập của mỗi cá nhân. Khi bạn nhận thu nhập (loại thu nhập có tính thuế) thì bạn phải thực hiện đóng vào cơ quan nhà nước một số tiền theo phần trăm quy định.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Tham khảo thêm bài viết: Tại sao phải nộp thuế TNCN?

2. Đối tượng nộp thuế TNCN

Theo quy định mới nhất, đối tượng phải nộp thuế TNCN bao gồm:

– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng những điều kiện:

+ Ở Việt Nam thường xuyên, bao gồm có nơi đăng ký thường trú hoặc nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng có thời hạn.

+ Ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục, tính từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

– Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Quy định trên căn cứ Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012.

Đối tượng nộp thuế TNCN
Đối tượng nộp thuế TNCN

3. Xác định thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại thu nhập liệt kê dưới đây:

Xác định thu nhập chịu thuế TNCN
Xác định thu nhập chịu thuế TNCN

3.1 Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh có chịu thuế bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Không bao gồm thu nhập của cá nhân có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

3.2 Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công có chịu thuế bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp ưu đãi người có công;

+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;

+ Phụ cấp khó khăn đột xuất;

+ Trợ cấp hỗ trợ các chế độ BHXH;

+ Trợ cấp thôi việc, mất việc làm;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội.

3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn có chịu thuế bao gồm:

– Tiền lãi cho vay;

– Lợi tức cổ phần;

– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ

3.4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn có chịu thuế bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

3.5 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản chịu thuế bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

3.6 Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ trúng thưởng chịu thuế bao gồm:

– Trúng thưởng khuyến mại;

– Trúng thưởng cá cược;

– Trúng thưởng xổ số.

3.6 Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền chịu thuế bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Bên cạnh những thu nhập chịu thuế trên thì thu nhập từ nhượng quyền thương mại và thu nhập từ thừa kế, quà tặng cũng là các khoản phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

4. Xác định các khoản giảm trừ thuế TNCN

Khoản giảm trừ thuế TNCN là những khoản được nhà nước quy định phải trừ ra khi thực hiện quyết toán thuế. Cụ thể như sau:

Xác định các khoản trừ thuế TNCN
Xác định các khoản trừ thuế TNCN

4.1 Giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh có 2 hình thức:

– Giảm trừ gia cảnh bản thân (đối với người nộp thuế): 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm)

– Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người

Số tiền trên được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập của cá nhân cư trú.

4.2 Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện

Các khoản giảm trừ đóng bảo hiểm bao gồm: 

– Bảo hiểm xã hội

– Bảo hiểm y tế

– Bảo hiểm thất nghiệp

– Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

Ngoài ra, người lao động có thể đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, số tiền này được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng.

4.3 Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học được trừ vào đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công trước khi tính thuế của người nộp thuế. Tuy nhiên, lưu ý rằng các khoản chi phải đóng góp vào những cơ sở theo quy định như sau:

– Các tổ chức cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật, phải được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội

– Các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.

5. Hướng dẫn thực hiện quyết toán thuế TNCN

Hướng dẫn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Hướng dẫn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân

5.1 Đăng ký mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân có thể được đăng ký thông qua đơn vị chi trả thu nhập hoặc người lao động tự nộp hồ sơ. AZTAX sẽ hướng dẫn cụ thể dưới đây:

5.1.1 Đăng ký mã số thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập

Bước 1: Người lao động làm hồ sơ sau đây để nộp cho doanh nghiệp – đơn vị chi trả thu nhập

– Giấy uỷ quyền đăng ký MST

– Giấy tờ tuỳ thân cá nhân (CMND hoặc CCCD còn thời hạn – bản photo; nếu cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam sống ở nước ngoài thì nộp hộ chiếu)

Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký, bao gồm:

– Lập tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT

– Nộp tờ khai đăng ký thuế trên qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Bước 3: Nhận và thông báo kết quả mã số thuế

Cơ quan Thuế sẽ giải quyết hồ sơ từ doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ quy định. Đồng thời sẽ trả Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua doanh nghiệp theo mẫu số 14-MST ban hành kèm theo Thông tư 95 bằng văn bản hoặc cổng thông tin điện tử. Nếu có bất cứ vấn đề nào trong quá trình đăng ký, cơ quan Thuế sẽ thông báo lý do.

5.1.2 Cá nhân tự đăng ký mã số thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

– Người lao động tự tải về và điền vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT

– Bản sao của một trong những giấy tờ tuỳ thân sau:

+ CMND còn thời hạn

+ Thẻ CCCD còn thời hạn

+ Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam sống ở nước ngoài)

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Thuế

Bước 3: Chờ và nhận kết quả tại cơ quan Thuế

Cơ quan sẽ trả kết quả bằng văn bản sau 10 ngày làm việc cho cá nhân đăng ký.

5.2 Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Quy trình, hồ sơ đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh như sau:

5.2.1 Cá nhân uỷ quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập, bao gồm:

– Giấy uỷ quyền làm hồ sơ thuế TNCN;

– Thẻ CCCD hoặc CMND bản sao còn hiệu lực của người phụ thuộc quốc tịch Việt nam từ đủ 14 tuổi trở lên;

– Giấy khai sinh bản sao hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi;

– Bản sao Hộ chiếu đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống ở nước ngoài.

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập nộp hồ sơ

Hồ sơ bao gồm những giấy tờ bên trên, kèm theo Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT

Bước 3: Chờ và nhận kết quả

Cơ quan Thuế sẽ trả kết quả đăng ký người phụ thuộc về cho đơn vị chi trả thu nhập.

5.2.2 Cá nhân tự đăng ký người phụ thuộc

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

– Thẻ CCCD hoặc CMND bản sao còn hiệu lực của người phụ thuộc quốc tịch Việt nam từ đủ 14 tuổi trở lên;

– Giấy khai sinh bản sao hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi;

– Bản sao Hộ chiếu đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống ở nước ngoài.

– Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 20-ĐK-TCT

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan tương ứng sau:

– Nộp tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

– Nộp tại Cục thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

– Nộp tại Chi cục Thuế khu vực khác nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với các trường hợp khác.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả

Cơ quan thuế sẽ trả kết quả bằng văn bản cho cá nhân tự đăng ký sau tối đa 10 ngày làm việc.

5.3 Chuẩn bị tờ hồ sơ cần thiết

Sau khi đã tiến hành các bước đăng ký, cần lập hồ sơ quyết toán thuế bao gồm các mẫu sau đây:

5.3.1 Đối với doanh nghiệp làm hồ sơ quyết toán cho cá nhân

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 05/KK-TNCN;

– Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo Mẫu số 05-1/BK-TNCN;

– Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo Mẫu số 05-2/BK-TNCN;

– Bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo Mẫu số 05-3/BK-TNCN

5.3.2 Đối với cá nhân tự quyết toán

– Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN;

– Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92 nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc;

– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có);

– Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có);

– Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

5.5 Nộp tờ khai quyết toán thuế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế được quy định như sau:

5.5.1 Đối với đơn vị chi trả thu nhập nộp hồ sơ

– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân;

– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính;

– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính;

– Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

5.5.2 Đối với cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế

*Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì nơi nộp hồ sơ là Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

*Đối với cá nhân có thu nhập từ hai nơi trở lên, thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ như sau:

– Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ tại cơ quan trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.

– Cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh ở tổ chức nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

– Cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cuối cuối có tính giảm trừ gia cảnh thì nộp tại cơ quan quản lý thuế nơi trả thu nhập cuối cùng.

– Cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh thì nộp tại cơ quan quản lý thuế nơi cá nhân cư trú.

*Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 03 tháng hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ tại một hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

*Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

6. Dịch vụ quyết toán thuế TNCN nhanh chóng, uy tín, chính xác

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân phải được thực hiện định kỳ. Thế nhưng, thực tế cho thấy việc lập hồ sơ quyết toán thuế đang trở thành rào cản đối với cá nhân người quyết toán. Bởi những quy định, quy trình phức tạp hiện hành. Thấu hiểu điều đó, AZTAX đã và đang cung cấp dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Dịch vụ của chúng tôi hỗ trợ khách hàng thực hiện:

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN
Dịch vụ quyết toán thuế TNCN

– Đăng ký mã số thuế cá nhân

– Đăng ký người phụ thuộc

– Chuẩn bị hồ sơ giảm trừ gia cảnh

– Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan khi làm quyết toán

– Lập tờ khai quyết toán thuế theo đúng quy định mới nhất

– Thực hiện nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN, hoàn thuế TNCN (nếu có)

– Hỗ trợ dịch vụ liên quan khác nếu khách hàng có nhu cầu

Trong quá trình làm việc, AZTAX luôn đảm bảo nguyên tắc:

– Bảo mật thông tin khách hàng kể cả khi ngừng hợp tác

– Đảm bảo thời gian đúng như cam kết

– Đảm bảo chuẩn bị hồ sơ đúng và chuẩn xác

– Giải đáp mọi thắc mắc, tư vấn khách hàng trong suốt thời gian hợp tác

AZTAX vừa điểm qua gần như toàn bộ quy định về thuế thu nhập cá nhân năm 2021. Doanh nghiệp và người lao động có thể tham khảo để thực hiện quyết toán đúng và chính xác. Hoặc để xử lý hồ sơ nhanh chóng hơn, bạn có thể tham khảo dịch vụ của AZTAX. Liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

5/5 - (13 bình chọn)
5/5 - (13 bình chọn)